1. Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý lớp 11 bài 11 về viết và hiểu biết
Câu 1. Diện tích của Trung Quốc đứng sau các quốc gia nào dưới đây?
A. Nga, Canada, Ấn Độ.
B. Nga, Canada, Mỹ.
C. Nga, Canada, Brazil.
D. Nga, Canada, Úc.
Câu 2. Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không giáp biên giới với Trung Quốc?
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Myanmar.
D. Thái Lan.
Câu 3. Biên giới của Trung Quốc chủ yếu là
A. Núi cao và sa mạc.
B. Đồng bằng và núi thấp.
C. Sa mạc và đồng bằng.
D. Sa mạc và núi thấp.
Câu 4. Đồng bằng nào của Trung Quốc nằm ở hạ lưu sông Trường Giang?
A. Đông Nam.
B. Khu vực Hoa Bắc.
C. Khu vực Hoa Trung.
D. Khu vực Hoa Nam.
Câu 5. Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là:
A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.
D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung.
Câu 6. Đồng bằng nào ở miền Đông Trung Quốc thường xuyên bị lụt lội nhất?
A. Đông Bắc.
B. Khu vực Hoa Bắc.
C. Khu vực Hoa Trung.
D. Khu vực Hoa Nam.
Câu 7. Những kiểu khí hậu nào nổi bật ở miền Đông Trung Quốc?
A. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và khí hậu ôn đới gió mùa.
B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu ôn đới gió mùa.
C. Khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu ôn đới gió mùa.
D. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và khí hậu ôn đới lục địa.
Câu 8. Khoáng sản nổi bật ở miền Đông Trung Quốc là gì?
A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
B. Quặng sắt và than đá.
C. Khí tự nhiên và than đá.
D. Các khoáng sản kim loại màu sắc.
Câu 9. Đặc điểm địa hình miền Tây Trung Quốc:
A. Toàn bộ khu vực được bao phủ bởi các dãy núi cao lớn.
B. Bao gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên vĩ đại và các bồn địa xen kẽ.
C. Các đồng bằng châu thổ rộng lớn với đất đai màu mỡ.
D. Khu vực tương đối thấp với nhiều bồn địa rộng lớn.
Câu 10. Nguyên nhân hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn ở miền Tây Trung Quốc là
A. Tác động của các dãy núi ở phía đông.
B. Diện tích rất rộng lớn.
C. Khí hậu ôn đới hải dương với lượng mưa ít.
D. Khí hậu ôn đới lục địa rất khắc nghiệt.
Câu 11. Sông nào dưới đây không bắt nguồn từ miền Tây Trung Quốc?
A. Sông Trường Giang.
B. Hoàng Hà.
C. Sông Hắc Long Giang.
D. Sông Mê Công.
Câu 12. Tài nguyên chủ yếu của miền Tây Trung Quốc là
A. Đất phù sa màu mỡ và các khoáng sản kim loại quý.
B. Đất phù sa màu mỡ, rừng và đồng cỏ xanh.
C. Rừng xanh, đồng cỏ và khoáng sản kim loại màu.
D. Rừng xanh, đồng cỏ và các khoáng sản.
Câu 13. Sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc không rõ ràng về
A. Khí hậu.
B. Địa hình.
C. Diện tích.
D. Các sông và suối.
Câu 14. Dân tộc nào là chủ yếu ở Trung Quốc?
A. Dân tộc Hán.
B. Dân tộc Choang.
C. Dân tộc Tạng.
D. Dân tộc Hồi.
Câu 15. Các dân tộc thiểu số chủ yếu sinh sống ở khu vực nào của Trung Quốc?
A. Các đô thị lớn.
B. Các đồng bằng và châu thổ.
C. Khu vực núi và biên giới.
D. Dọc theo biên giới phía nam.
2. Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý lớp 11 Bài 10 ứng dụng
Câu 16. Dân cư Trung Quốc chủ yếu tập trung ở miền Đông vì khu vực này
A. Nơi cư trú lâu đời của nhiều dân tộc.
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, dễ dàng kết nối và giao lưu.
C. Thiên tai xảy ra ít.
D. Không bị lũ lụt đe dọa hàng năm.
Giải thích: Miền Đông Trung Quốc có các đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi và tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất, nên dân cư chủ yếu cư trú ở khu vực này.
Câu 17. Nguyên nhân chính khiến tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm dần là
A. Thực hiện chính sách dân số rất nghiêm ngặt.
B. Sự tiến bộ nhanh chóng trong y tế và giáo dục.
C. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.
D. Xu hướng không muốn có nhiều con của người dân.
Câu 18. Một trong những hệ quả tiêu cực lớn nhất của chính sách dân số nghiêm ngặt tại Trung Quốc là
A. Tăng cường sự bất bình đẳng trong xã hội.
B. Sự mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.
C. Sự phân bố dân cư không đồng đều.
D. Tỷ lệ dân số nông thôn giảm mạnh.
Giải thích: Chính sách một con ở Trung Quốc không chỉ làm giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên mà còn dẫn đến sự mất cân bằng giới tính nghiêm trọng, với số nam giới cao hơn nhiều so với nữ giới, khiến nhiều đàn ông Trung Quốc phải tìm vợ từ các quốc gia khác.
Câu 19. Trong thời kỳ cổ đại và trung đại, Trung Quốc không phát minh ra thiết bị nào sau đây?
A. La bàn.
B. Giấy.
C. Kỹ thuật in.
D. Chữ Latinh.
Câu 20. Dựa vào bảng số liệu về dân số Trung Quốc năm 2014 (đơn vị: triệu người),
Chỉ tiêu | Tổng số | Thành thị | Nông thôn | Nam | Nữ |
Số dân | 1368 | 749 | 619 | 701 | 667 |
Nhận xét nào dưới đây là chính xác?
A. Tỷ lệ dân cư đô thị là 45,2%.
B. Tỷ lệ nam giới trong dân số là 48,2%.
C. Tỷ lệ giới tính là 105,1%.
D. Cơ cấu dân số đồng đều.
Giải thích: Dựa trên bảng số liệu, ta có thể nhận xét như sau:
- Tỷ lệ dân cư đô thị là 54,8%, còn dân cư nông thôn là 45,2%.
- Tỷ lệ giới tính là 105,1% -> Cơ cấu dân số không cân bằng (số nam nhiều hơn số nữ).
Câu 21: Trong quá trình thực hiện chính sách công nghiệp mới, ngành nào dưới đây không được Trung Quốc ưu tiên đầu tư?
A. Ngành điện tử.
B. Ngành tin học.
C. Ngành sản xuất ô tô.
D. Ngành xây dựng.
Câu 22: Điều nào sau đây không phản ánh đúng đường lối hiện đại hóa công nghiệp của Trung Quốc?
A. Các nhà máy và xí nghiệp tự chủ trong hoạt động kinh doanh.
B. Thu hút vốn công nghệ từ nước ngoài và mở rộng thị trường tích cực.
C. Giữ nguyên mức phát triển của ngành công nghiệp truyền thống và chỉ chú trọng vào phát triển công nghiệp hiện đại.
D. Chủ động đầu tư, hiện đại hóa thiết bị và áp dụng công nghệ tiên tiến.
Câu 23: Trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, Trung Quốc lựa chọn phát triển công nghiệp nhẹ vì lý do nào dưới đây?
A. Có sẵn lao động và nguyên liệu, yêu cầu ít vốn đầu tư, mang lại lợi nhuận cao, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
B. Công nghiệp nhẹ hỗ trợ tốt cho sự phát triển của công nghiệp nặng.
C. Công nghiệp nhẹ yêu cầu ít lao động và chi phí thấp.
D. Công nghiệp nhẹ không cần sử dụng máy móc hiện đại và công nghệ phức tạp.
Câu 24: Trong giai đoạn 2 của quá trình công nghiệp hóa, Trung Quốc phát triển công nghiệp truyền thống với mục tiêu nào sau đây?
A. Cung cấp việc làm cho lao động tay nghề thấp.
B. Tận dụng hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản.
C. Xây dựng nền tảng vững chắc cho công nghiệp hiện đại.
D. Đáp ứng nhu cầu hàng tiêu dùng hàng ngày của người dân.
Câu 25: Điều nào sau đây phản ánh đặc trưng của nền kinh tế thị trường Trung Quốc?
A. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao.
B. Các doanh nghiệp tự chủ trong hoạt động sản xuất.
C. Phát triển các ngành công nghiệp khai thác nguyên liệu địa phương.
D. Thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài.
Câu 26: Thế mạnh nào dưới đây đã giúp Trung Quốc phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Công nghệ khoa học tiên tiến.
B. Triển khai chính sách công nghiệp mới.
C. Chính sách mở cửa nền kinh tế.
D. Nguyên liệu dồi dào từ khu vực nông thôn.
Trên đây là những thông tin mà chúng tôi muốn cung cấp về địa lý của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Những nội dung này sẽ giúp các bạn làm quen với kiến thức địa lý của Trung Quốc và chuẩn bị cho các dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Qua việc giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm được phân loại theo mức độ, các học sinh có thể đánh giá được trình độ học tập của mình, từ đó điều chỉnh phương pháp học tập và củng cố những phần kiến thức còn thiếu. Hy vọng những câu hỏi này sẽ hỗ trợ các bạn trong việc ôn luyện và đạt kết quả thi tốt nhất.