1. Lý thuyết GDCD lớp 11: Bài 11 về Chính sách dân số và việc làm
Chính sách dân số
- Tình hình dân số hiện tại ở nước ta
+ Dân số nước ta đang gia tăng nhanh chóng, mật độ cao, kết quả giảm sinh chưa ổn định và phân bố chưa hợp lý.
+ Mối liên hệ giữa sự gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống.
+ Tốc độ tăng dân số nhanh chóng
+ Kinh tế, văn hóa phát triển kém, ô nhiễm môi trường gia tăng.
+ Nguồn lao động thừa không có việc làm, tình trạng tệ nạn xã hội gia tăng.
+ Năng suất lao động thấp dẫn đến mức sống giảm.
+ Tình trạng sức khỏe yếu, bệnh tật phổ biến.
- Các mục tiêu và hướng đi chính để thực hiện chính sách dân số
+ Mục tiêu: Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số, ổn định quy mô, cơ cấu và phân bố dân số, nâng cao chất lượng dân số và phát triển nguồn nhân lực quốc gia.
+ Hướng đi: Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý; Đẩy mạnh công tác thông tin và tuyên truyền; Nâng cao nhận thức của cộng đồng; Đầu tư hợp lý từ phía nhà nước.
Chính sách tạo việc làm
- Tình hình việc làm hiện tại ở nước ta
+ Thiếu cơ hội việc làm tại cả khu vực đô thị và nông thôn.
+ Tỷ lệ thất nghiệp cao.
+ Mức thu nhập thấp.
+ Số người trong độ tuổi lao động đang gia tăng mạnh mẽ.
- Các mục tiêu và hướng chính của chính sách giải quyết việc làm
+ Mục tiêu: Đảm bảo việc làm cho người dân ở cả thành phố và nông thôn; Phát triển nguồn nhân lực; Mở rộng thị trường lao động; Giảm tỷ lệ thất nghiệp; Tăng tỷ lệ lao động có kỹ năng nghề nghiệp.
+ Hướng đi: Thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất và dịch vụ; Khuyến khích làm giàu hợp pháp và tự do hành nghề; Đẩy mạnh xuất khẩu lao động; Tận dụng hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ việc làm.
- Nghĩa vụ của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm
+ Nghĩa vụ của công dân: Tuân thủ chính sách và pháp luật về dân số; Thực hiện các quy định liên quan đến giải quyết việc làm và lao động; Khuyến khích mọi người tuân thủ, đấu tranh chống vi phạm chính sách dân số và việc làm; Có ý chí phấn đấu, xác định hướng nghiệp, chủ động tìm việc làm và nâng cao thu nhập cho bản thân và gia đình.
2. Ôn tập Bài 11 GDCD 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm
Sau khi học xong bài này, các em cần hiểu rõ các chính sách dân số và giải quyết việc làm của nhà nước, cũng như các mục tiêu và phương hướng thực hiện. Đồng thời, nắm rõ trách nhiệm của từng cá nhân trong việc thực hiện chính sách.
Các em có thể củng cố kiến thức đã học qua bài kiểm tra trắc nghiệm GDCD 11 Bài 11 với đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 1: Các hướng cơ bản của chính sách dân số tại nước ta là gì?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý, tổ chức hiệu quả bộ máy làm công tác dân số từ cấp Trung ương đến địa phương, và cải thiện sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trong lĩnh vực dân số.
B. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục với nội dung phù hợp và hình thức đa dạng để phổ biến rộng rãi các chính sách và biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
C. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về vai trò của gia đình, bình đẳng giới và sức khỏe sinh sản, nhằm cải thiện chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ và tinh thần.
D. A, B, C
Câu 2: Giải thích và trình bày quan điểm của bạn về câu nói: Trời sinh voi, trời sinh cỏ.
A. Nếu trời sinh ra loài voi thì chắc chắn cũng phải có loài cỏ để duy trì sự sống cho loài voi, đây là quy luật tự nhiên.
B. Khi bố mẹ sinh con, con cái tự biết cách tồn tại mà không cần sự chăm sóc nuôi dưỡng từ cha mẹ.
C. Dẫn đến tình trạng bùng nổ dân số và chất lượng đời sống giảm sút.
D. A, B, C
Câu 3:
A. Tuân thủ các chính sách và pháp luật liên quan đến dân số
B. Khuyến khích mọi người tuân thủ và đấu tranh chống lại các hành vi vi phạm chính sách dân số, đồng thời giải quyết vấn đề việc làm
C. Có quyết tâm vươn lên, xác định nghề nghiệp rõ ràng, chủ động tìm kiếm công việc, và cải thiện thu nhập cho bản thân và gia đình
D. A, B, C
3. Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 11: Chính sách dân số và việc làm
Câu 1: Những đặc điểm về thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số được phản ánh qua
A. quy mô dân số.
B. chất lượng dân số.
C. cơ cấu dân số.
D. phân bố dân cư.
Câu 2: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta là
A. Đạt sự ổn định về quy mô và cơ cấu dân số
B. Đạt sự ổn định về quy mô và tốc độ dân số
C. Ổn định tốc độ và cơ cấu dân số
D. Ổn định tỷ lệ sinh tự nhiên
Câu 3: Khi nói đến chất lượng dân số, ta đề cập đến tiêu chí nào dưới đây?
A. Các yếu tố về thể chất.
B. Các yếu tố về thể chất, trí tuệ và tinh thần.
C. Các yếu tố về trí tuệ.
D. Các yếu tố về thể chất và tinh thần
Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những phương hướng chính của chính sách dân số tại nước ta?
A. Tăng cường sự chỉ đạo của Nhà nước về công tác dân số
B. Tăng cường công tác quản lý và lãnh đạo trong lĩnh vực dân số
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số
D. Phân bố dân số một cách hợp lý
Câu 5: Mục tiêu chính của chính sách dân số hiện nay là
A. cải thiện hiệu quả chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực.
B. nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực.
C. nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực.
D. nâng cao đời sống của người dân để phát triển nguồn nhân lực.
Câu 6: Quan niệm dân gian nào dưới đây có tác động tiêu cực đến chính sách dân số của Nhà nước?
A. Con cái hơn cha là nhà có quyền
B. Một giọt máu đỏ hơn ao nước lã
C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính cách
D. Có nhiều con hơn có nhiều của cải
Câu 7: Phương hướng chính của chính sách dân số ở nước ta bao gồm
A. cải thiện đời sống của người dân.
B. nâng cao nhận thức và thông tin.
C. cải thiện hiệu quả cuộc sống của người dân
D. nâng cao hiểu biết của cộng đồng về tầm quan trọng của gia đình.
Câu 8: Tình trạng thất nghiệp hiện nay ở nước ta là
A. Một vấn đề nghiêm trọng cả ở nông thôn lẫn thành phố
B. Một mối quan tâm lớn tại các thành phố lớn
C. Một nỗi lo ở các khu đô thị
D. Một thách thức cần giải quyết ở các vùng đồng bằng
Câu 9: Đâu là hoạt động của huyện B nhằm giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động địa phương?
A. Cung cấp vốn để thúc đẩy hoạt động sản xuất và kinh doanh
B. Đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng
C. Thu gom và phân loại chất thải
D. Đầu tư vào nghiên cứu thiết bị thu hoạch rau màu
Câu 10: Một trong những giải pháp chủ chốt để nâng cao công tác dân số tại nước ta là
A. tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý
B. tăng cường công tác tổ chức
C. tăng cường công tác giáo dục
D. tăng cường công tác vận động.
Câu 11: Khái niệm cơ cấu dân số là gì?
A. Tổng số dân được phân loại theo giới tính và độ tuổi
B. Tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, và tình trạng hôn nhân
C. Tổng số dân được phân loại theo độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp và tình trạng hôn nhân
D. Tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp và tình trạng hôn nhân.
Câu 12: Để đánh giá chất lượng dân số, ta dựa vào những yếu tố nào dưới đây?
A. Tinh thần, niềm tin, mức sống.
B. Tinh thần, trí tuệ, di truyền.
C. Thể chất, tinh thần, nghề nghiệp.
D. Thể chất, trí tuệ, tinh thần.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là định hướng cơ bản của chính sách dân số của chúng ta?
A. Tăng cường lãnh đạo và quản lý, tổ chức bộ máy làm công tác dân số hiệu quả.
B. Cải thiện công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục.
C. Tăng cường sự nhận thức của người dân về vai trò của gia đình.
D. Tăng cường công tác nhận thức và thông tin.
Câu 14: Mục tiêu nào dưới đây thuộc về chính sách dân số của nước ta?
A. Cải thiện chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực.
B. Tăng cường lãnh đạo và quản lý, tổ chức bộ máy công tác dân số hiệu quả.
C. Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục.
D. Nâng cao nhận thức của người dân về vai trò của gia đình.
Câu 15: Sau khi hết hạn làm việc ở nước ngoài, anh N có ý định ở lại thêm vài năm để tiếp tục làm việc. Nếu bạn là người bạn của anh N, bạn sẽ chọn phương án nào dưới đây để khuyên anh N tuân thủ chính sách việc làm và pháp luật lao động?
A. Hỗ trợ quyết định của anh N
B. Thông báo cho cơ quan chức năng
C. Tuân thủ chính sách xuất khẩu lao động
D. Tìm kiếm cơ hội việc làm mới