Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22: Đáp án chi tiết về hai miền đất nước
Câu 1. Chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ được hình thành trong bối cảnh nào?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng miền Nam đã dẫn đến sự thất bại cơ bản của 'Chiến tranh đặc biệt'.
B. Mối quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc ngày càng căng thẳng, dẫn đến sự phân rã trong khối xã hội chủ nghĩa.
C. Trên toàn cầu, sự bất hòa giữa Liên Xô và Trung Quốc gia tăng, làm suy yếu sự đoàn kết trong phe xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng.
Câu 2. Sự khác biệt giữa 'Chiến tranh cục bộ' và 'Chiến tranh đặc biệt' là gì?
A. 'Chiến tranh cục bộ' đại diện cho một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới.
B. 'Chiến tranh cục bộ' được thực hiện dưới sự chỉ huy của các cố vấn quân sự Mỹ.
C. 'Chiến tranh cục bộ' chủ yếu được thực hiện bởi lực lượng quân đội viễn chinh của Mỹ.
D. “Chiến tranh cục bộ” sử dụng các loại vũ khí và thiết bị quân sự do Mỹ cung cấp.
Câu 3. Chiến thắng nào chứng tỏ rằng quân và dân miền Nam có khả năng đánh bại quân chủ lực Mỹ trong 'Chiến tranh cục bộ'?
A. Chiến thắng Núi Thành.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
D. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
Câu 4. Quân đội quốc gia nào đã từng tham gia vào cuộc xâm lược của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
A. Indonesia. B. Malaysia.
C. Hàn Quốc. D. Singapore.
Câu 5. Tổng thống Mỹ nào đã quyết định triển khai chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' tại miền Nam Việt Nam?
A. Eisenhower. B. Kennedy.
C. Johnson. D. Nixon.
Câu 6. Sự kiện nào đã đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' của đế quốc Mỹ?
A. Chiến thắng trong mùa khô 1965 - 1966.
B. Chiến thắng trong mùa khô 1966 - 1967.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 7. Chiến thắng Vạn Tường (1963) đã khơi dậy phong trào
A. “đánh nhanh thắng nhanh, đánh chắc thắng chắc”.
B. “đánh cho Mĩ ra đi, đánh cho ngụy tan rã”.
C. “tất cả vì miền Nam yêu quý”.
D. “tìm Mĩ để chiến, truy diệt ngụy quân”.
Câu 8. Căn cứ nào cho thấy chiến thắng Vạn Tường chứng minh khả năng đánh bại quân Mĩ của quân dân miền Nam?
A. Đây là trận chiến mà quân Mĩ không chuẩn bị tốt về chiến lược và vì vậy đã thất bại.
B. Trong trận đấu này, quân Mĩ vượt trội về số lượng và trang bị chiến tranh.
C. Khu vực diễn ra trận chiến không mang lại lợi thế cho cả hai bên, ta và Mĩ.
D. Quân Mĩ không xem khu vực này là quan trọng nên đã quyết định rút lui.
Câu 9. Đâu là hướng tấn công chiến lược chủ yếu của quân Mĩ trong mùa khô 1965 - 1966?
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. Tây Nam Bộ và Liên khu V.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 10. Trong chiến dịch tấn công mùa khô 1966 - 1967, Mĩ đã thực hiện bao nhiêu cuộc hành quân chiến lược?
A. 890 cuộc hành quân. B. 450 cuộc hành quân.
C. 980 cuộc hành quân. D. 895 cuộc hành quân.
Câu 11. Căn cứ Dương Minh Châu nằm ở đâu?
A. Tỉnh Tây Ninh.
B. Tỉnh Đồng Nai.
C. Tỉnh Sóc Trăng.
D. Tỉnh An Giang.
Câu 12. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có điểm gì nổi bật so với các cuộc tấn công trước đây của quân ta?
A. Đây là lần đầu tiên quân giải phóng miền Nam thực hiện một cuộc tấn công kết hợp với nổi dậy của nhân dân.
B. Cuộc tấn công này có quy mô rộng lớn trên toàn miền Nam, tập trung chủ yếu vào các thành phố lớn.
C. Đây là lần đầu tiên quân giải phóng miền Nam thực sự đối đầu với quân viễn chinh Mĩ trong một cuộc tấn công quy mô lớn.
D. Đây là cuộc tấn công quy mô lớn của quân dân miền Nam, đánh bại chiến lược chiến tranh của kẻ thù lần đầu tiên.
Câu 13. Nội dung nào không phản ánh lý do Đảng ta quyết định phát động Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968?
A. Quân đội ta đã giành được nhiều chiến thắng quan trọng trên chiến trường, làm thay đổi tương quan lực lượng theo hướng có lợi cho ta.
B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam tại Mỹ gia tăng, khiến mâu thuẫn nội bộ Mỹ trở nên căng thẳng hơn trước cuộc bầu cử Tổng thống.
C. Miền Bắc không chỉ xây dựng chủ nghĩa xã hội mà còn chiến đấu chống lại cuộc chiến phá hoại của đế quốc Mỹ, đồng thời tiếp tục hỗ trợ mạnh mẽ cho miền Nam.
D. Quân Mỹ và các đồng minh đã hoàn toàn rút khỏi miền Nam, làm cho quân đội Sài Gòn không còn chỗ dựa.
Câu 14. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 đã tạo ra một bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta, vì
A. đã khiến Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari.
B. đã làm cho Mỹ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước.
C. đã khiến Mĩ phải ký Hiệp định Paris để kết thúc cuộc chiến tranh tại Việt Nam.
D. đã hoàn toàn phá vỡ chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của đế quốc Mĩ.
Câu 15. Những tỉnh đầu tiên đối mặt với cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là
A. Quảng Bình, Hải Phòng, Nghệ An.
B. Hải Phòng, Nghệ An, Thanh Hoá.
C. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Thanh Hoá.
D. Quảng Bình, Nghệ An, Quảng Ninh.
Câu 16. Mĩ đã dùng lý do gì để chính thức phát động cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân lần thứ nhất?
A. Đưa ra lý do quân dân miền Nam thực hiện Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
B. Lấy cớ quân đội Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tấn công tàu của Mĩ tại Vịnh Bắc Bộ.
C. Dựa vào lý do Quân giải phóng tiêu diệt chiến dịch Lam Sơn 719 của Mĩ
D. Dựa vào lý do Quân giải phóng miền Nam tấn công căn cứ quân Mĩ ở Plâyku.
Câu 17. Nội dung nào không phản ánh âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn việc chuyển viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
C. Tạo ra lợi thế trong các cuộc đàm phán, khiến chúng ta phải ký kết hiệp định có lợi cho Mĩ.
D. Đánh vào tinh thần chống Mĩ của nhân dân ta ở cả hai miền đất nước.
Câu 18. Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đã khiến Mĩ phải công bố kết thúc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Chiến thắng trong mùa khô năm 1965 – 1966.
B. Chiến thắng trong mùa khô năm 1966 – 1967.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trong dịp Xuân Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược mùa xuân – hè năm 1972.
Câu 19. Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ và cứu nước được gọi là
A. đường Hồ Chí Minh.
B. đường Sài Gòn.
C. tuyến đường Lam Sơn.
D. tuyến đường Đồng Lộc.
Câu 20. Một phong trào thi đua trong sản xuất nông nghiệp của nhân dân miền Bắc trong những năm chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ được gọi là
A. “ba mục tiêu”. B. “ba điểm cao”.
C. “hai giỏi”. D. “ba tốt”.
Câu 21. Mục tiêu của chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' do đế quốc Mỹ đề ra là gì?
A. Sử dụng lực lượng người Việt để chiến đấu chống lại người Việt.
B. Đưa quân Mỹ vào chiến trường để chiến đấu với người Việt.
C. Lấy lại thế chủ động trên các mặt trận chiến đấu.
D. Tạo ra ưu thế về quân số và sức mạnh hỏa lực.
Câu 22. Để thực hiện chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh', Mĩ đã
A. gửi thêm quân đội viễn chinh Mĩ đến chiến trường miền Nam Việt Nam.
B. điều động một số lượng lớn quân đội đồng minh vào miền Nam Việt Nam.
C. gia tăng quân đội ngụy để dần thay thế vai trò của quân Mĩ trên chiến trường.
D. duy trì số lượng quân Mĩ và đồng minh ở miền Nam, đồng thời phát triển quân ngụy thành lực lượng chủ lực.
Câu 23. Điểm tương đồng nào giữa chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' và chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh'?
A. Quân đội Sài Gòn giữ vai trò chủ chốt.
B. Quân đội ngụy đóng vai trò trong lực lượng chủ yếu 'tìm diệt'.
C. Sự giảm dần vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ.
D. Mức viện trợ của Mĩ tại chiến trường Việt Nam giảm dần.
Câu 24. Chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' có điểm khác biệt gì so với các chiến lược chiến tranh mà Mĩ đã áp dụng ở miền Nam trước đó?
A. Quân đội ngụy được coi là lực lượng xung kích chính tại Đông Dương.
B. Quân đội Mĩ vẫn đóng vai trò lực lượng xung kích tại Đông Dương.
C. Mĩ tiếp tục sử dụng hệ thống cố vấn và công nghệ chiến tranh của mình.
D. Mĩ thực hiện chính sách hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc để gây khó khăn cho chúng ta.