Trắc nghiệm về tác phẩm Vợ Nhặt kèm đáp án
A. Một số thông tin cơ bản về tác giả Kim Lân
Câu 1 : Tên thật của tác giả Kim Lân là gì?
A. Nguyễn Văn Tài
B. Nguyễn Văn Tuấn
C. Nguyễn Văn Trấn
D. Nguyễn Văn Đức
Kim Lân (1920-2007) tên thật là Nguyễn Văn Tài.
Chọn đáp án : A
Câu 2 : Quê hương của Kim Lân là ở địa danh nào dưới đây?
A. Nam Định
B. Bắc Ninh
C. Quảng Nam
D. Nghệ An
Quê quán: Tân Hồng-Từ Sơn-Bắc Ninh.
Chọn đáp án : B
Câu 3 : Kim Lân đã từng làm công việc nào sau đây?
A. Thợ sơn guốc
B. Khắc tranh bình phong
C. Thầy giáo
D. Đáp án A và B
Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, ông chỉ học hết tiểu học, rồi vừa làm thợ sơn guốc, khắc tranh bình phong, vừa viết văn.
Chọn đáp án : D
Câu 4 : Kim Lân tham gia hội văn hóa cứu quốc vào năm nào?
A. 1944
B. 1945
C. 1946
D. 1947
Năm 1944, Kim Lân tham gia Hội văn hóa cứu quốc
Chọn đáp án : A
Câu 5 : Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào không phải của tác giả Kim Lân?
A. Nên vợ nên chồng
B. Con chó xấu xí
C. O chuột
D. Làng
Tác phẩm chính:
- Nên vợ nên chồng
- Con chó xấu xí
- Làng
Chọn đáp án : C
Câu 6 : Thể loại của tác phẩm Con chó xấu xí (Kim Lân) là gì?
A. Tiểu thuyết
B. Truyện ngắn
C. Kịch
D. Tùy bút
Tập truyện ngắn Con chó xấu xí (Kim Lân)
Chọn đáp án : B
Câu 7 : Tập truyện ngắn Con chó xấu xí được sáng tác vào năm nào?
A. 1955
B. 1960
C. 1962
D. 1964
Tập truyện ngắn Con chó xấu xí (1962)
Chọn đáp án : C
Câu 8 : Kim Lân thường viết về đề tài nào trong các tác phẩm của mình?
A. Người trí thức
B. Người chiến sĩ
C. Nông thôn và người nông dân
D. Tầng lớp thành thị
Là một nhà văn chuyên viết truyện ngắn, Kim Lân tập trung vào viết về cuộc sống ở nông thôn và những người nông dân.
Chọn đáp án : C
Câu 9 : Phong cách sáng tác của nhà văn Kim Lân được miêu tả như thế nào?
A. Biệt tài miêu tả tâm lí nhân vật
B. Văn phong giản dị, gợi cảm, hấp dẫn
C. Sử dụng ngôn ngữ sống động, hiểu biết sâu sắc về cuộc sống và văn hóa của làng quê Bắc Bộ
D. Tất cả các đáp án trên
Kim Lân được biết đến với biệt tài miêu tả tâm lý nhân vật, văn phong giản dị nhưng gợi cảm và hấp dẫn, cùng ngôn ngữ sống động, gần gũi với lời nói hàng ngày và mang đậm màu sắc nông thôn, đồng thời có sự am hiểu và gắn bó sâu sắc với phong tục và đời sống làng quê Bắc Bộ.
Chọn đáp án : D
Câu 10 : Nội dung sau về tác giả Kim Lân đúng hay sai?
“Sau khi tham gia Hội văn hóa cứu quốc, Kim Lân tiếp tục hoạt động văn nghệ phục vụ kháng chiến và cách mạng (viết văn, làm báo, diễn kịch, đóng phim).
A. Đúng
B. Sai
“Sau khi tham gia Hội văn hóa cứu quốc, Kim Lân liên tục hoạt động văn nghệ phục vụ kháng chiến và cách mạng (viết văn, làm báo, diễn kịch, đóng phim).
Chọn đáp án : A
B. Tìm hiểu chung về Vợ nhặt
Câu 1 : Trong tác phẩm nào Vợ nhặt được in?
A. Con chó xấu xí
B. Nên vợ nên chồng
C. Nhà nghèo
D. O chuột
Chọn đáp án : A
Câu 2 : Tiền thân của truyện ngắn Vợ nhặt là tiểu thuyết Xóm ngụ cư. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tiền thân của truyện ngắn Vợ nhặt là tiểu thuyết Xóm ngụ cư.
Chọn đáp án : A
Câu 3 : Trước cách mạng tháng Tám, Xóm ngụ cư đã được sáng tác. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tiền thân của truyện ngắn này là tiểu thuyết Xóm ngụ cư - được viết ngay sau Cách mạng tháng Tám nhưng dang dở và thất lạc bản thảo. Sau khi hòa bình lập lại (1954), Kim Lân dựa vào một phần cốt truyện cũ để viết truyện ngắn này.
Chọn đáp án : B
Câu 4 : Nội dung chính của đoạn sau là gì?
“Mỗi khi chiều về từ công việc, Tràng thường đi một mình và thường đùa vui với các em nhỏ trong khu phố. Anh không ngờ rằng cuộc đời anh sẽ thay đổi một cách đột ngột như vậy. Anh không thể nào tưởng tượng được rằng mình sẽ trở thành người chồng, và cô ấy sẽ trở thành người vợ của anh.”
A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà
B. Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồng
C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ
D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới
Nội dung chính: Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà
Chọn đáp án : A
Câu 5 : Nội dung chính của đoạn sau là gì?
“Tràng bất ngờ dừng lại, lắng nghe âm thanh từ bên ngoài. Bên đầu ngõ, có tiếng của một người phụ nữ già lạc đà đang đi vào từ ngoài rẫy tre...Bà lão không thể nói tiếp nữa, nước mắt rơi lã chã.”
A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà
B. Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồng
C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ
D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới
Nội dung chính: Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ
Chọn đáp án : C
Câu 6 : Nội dung chính của đoạn sau là gì?
“Gần đây, Tràng thường đẩy xe thóc Liên đoàn lên tỉnh. Mỗi lần đi qua cửa nhà kho, anh thấy cả hai chị em gái ngồi bên ngoài…Hôm đó, anh dẫn thị vào chợ tỉnh, chi tiền mua một thúng con và một số vật dụng khác, sau đó mua cơm ở hàng cơm để cùng thị ăn no nê trước khi quay về nhà…”
A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà
B. Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồn
C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ
D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới
Nội dung chính: Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồng
Chọn đáp án : B
Câu 7 : Nội dung chính của đoạn sau là gì?
“Buổi sáng hôm sau, khi mặt trời mới bắt đầu mọc, Tràng mới thức dậy. Anh ta cảm thấy bình yên như người mới từ giấc mơ bước ra… Trong tâm trí của Tràng, hình ảnh những người đang đói và lá cờ đỏ vẫn hiện hữu.”
A. Cảnh Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà
B. Hoàn cảnh Tràng và thị trở thành vợ chồng
C. Tràng giới thiệu vợ với mẹ và nỗi lòng của bà cụ Tứ
D. Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới
Nội dung chính: Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới.
Chọn đáp án : D
Câu 8 : Ý nghĩa của tựa đề “Vợ nhặt” là gì?
A. Thân phận con người trở nên rẻ rúng, có thể “nhặt” được như món đồ người khác đánh rơi hoặc bỏ quên
B. Thể hiện khát khao sống, khát khao hạnh phúc của con người trong hoàn cảnh khốn khó
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
- Vợ là sự trân trọng, người vợ có vị trí trung tâm để xây dựng tổ ấm.
- Ở đây là nhặt được vợ, không phải lấy vợ đàng hoàng, có ăn hỏi cưới xin mà như nhặt được đồ vật người ta đánh rơi hay quên.
⇒ Cái giá con người trở nên rẻ rúng. Đồng thời cũng cho thấy trong hoàn cảnh khốn khó con người vẫn luôn khao khát được sống hạnh phúc, niềm tin cuộc sống trong họ thật mãnh liệt.
Chọn đáp án : C
Câu 9 : Tình huống truyện của tác phẩm Vợ nhặt mang ý nghĩa gì?
A. Tố cáo chế độ phong kiến đã đẩy người nông dân vào bước đường cùng
B. Tố cáo chế độ thực dân, phát xít đẩy người nông dân vào nạn đói khủng kiếp, vào cảnh khốn cùng.
C. Mang giá trị nhân bản sâu sắc, dù hoàn cảnh bi thảm đến đâu con người vẫn khao khát hạnh phúc, vẫn hướng về ánh sáng và tin tưởng vào tương lai.
D. Đáp án B và C
Tình huống truyện là lời tố cáo chế độ thực dân, phát xít đã đẩy con người vào hoàn cảnh khốn cùng, đồng thời mang giá trị nhân bản sâu sắc, dù hoàn cảnh bi thảm đến đâu con người vẫn khao khát hạnh phúc, vẫn hướng về ánh sáng và tin tưởng vào tương lai.
Chọn đáp án : D
Câu 10 : Giá trị hiện thực của truyện ngắn Vợ nhặt là:
A. Cho thấy một thảm cảnh thê thảm của những con người nghèo trong nạn đói 1945 do phát xít Nhật và thực dân Pháp gây nên.
B. Tố cáo tội ác của lũ thực dân phát xít.
C. Thể hiện lòng cảm thông sâu sắc đối với số phận con người trong nạn đói.
D. Là bài ca ca ngợi sự sống, tình thương, sự cưu mang, đùm bọc, khát vọng
Giá trị hiện thực: Cho thấy một thảm cảnh thê thảm của những con người nghèo trong nạn đói 1945 do lũ phát xít Nhật và thực dân Pháp gây nên.
Chọn đáp án : A
Câu 11 : Vợ nhặt mang giá trị nhân đạo sau:
A. Tố cáo tội ác của lũ thực dân phát xít.
B. Thể hiện lòng cảm thông sâu sắc đối với số phận con người trong nạn đói.
C. Là bài ca ca ngợi sự sống, tình thương, sự cưu mang, đùm bọc, khát vọng hạnh phúc. Tác phẩm chỉ ra con đường giải phóng cho những con người nghèo khổ: chỉ có thể đi theo cách mạng để tự giải phóng, để thoát khỏi đói nghèo .
D. Tất cả các đáp án trên
Giá trị nhân đạo:
+ Tố cáo tội ác của lũ thực dân phát xít.
+ Thể hiện lòng cảm thông sâu sắc đối với số phận con người trong nạn đói.
+ Là bài ca ca ngợi sự sống, tình thương, sự cưu mang, đùm bọc, khát vọng hạnh phúc.
+ Tác phẩm chỉ ra con đường giải phóng cho những con người nghèo khổ: chỉ có thể đi theo cách mạng để tự giải phóng, để thoát khỏi đói nghèo cơ cực.
Chọn đáp án : D
Câu 12 : Đáp án nào dưới đây không phải nghệ thuật của tác phẩm Vợ nhặt?
A. Cách kể chuyện giản dị nhưng rất có duyên, rất lôi cuốn. Tình huống truyện độc đáo, éo le vừa nghịch lí lại vừa hợp lí
B. Sự am hiểu sâu sắc về phong tục tập quán của người miền núi.
C. Đối thoại sinh động như lời ăn tiếng nói hàng ngày ở các làng quê.
D. Miêu tả tâm lí nhân vật tự nhiên, tinh tế, chân thực, cá thể hóa logic, hợp lí.
Giá trị nghệ thuật:
+ Cách kể chuyện giản dị nhưng rất có duyên, rất lôi cuốn.
+ Tình huống truyện độc đáo, éo le vừa nghịch lí lại vừa hợp lí.
+ Đối thoại sinh động như lời ăn tiếng nói hàng ngày ở các làng quê.
+ Miêu tả tâm lí nhân vật tự nhiên, tinh tế, chân thực, cá thể hóa logic, hợp lí.
Chọn đáp án : B
C. Phân tích tác phẩm Vợ nhặt
Câu 1 : Nhan đề “Vợ nhặt” gợi ra điều gì?
A. Gợi sự rẻ rúng của thân phận con người và tình cảnh thê thảm của con người trong nạn đói 1945
B. Gợi ra hình ảnh một người đàn ông may mắn khi có vợ
C. Gợi ra cảnh nhặt vợ dễ dàng khi có nhiều phụ nữ
D. Tất cả các đáp án trên
- Vợ: biểu tượng cho khát khao tổ ấm gia đình, hạnh phúc gia đình.
- Nhặt: hành động rẻ rung, tầm thường, dung cho đồ vật, những thứ nhỏ bé.
⇒ “Vợ nhặt” có ý nghĩa là “nhặt được vợ”, gợi sự rẻ rúng của than phận con người và tình cảnh thê thảm của con người trong nạn đói khủng khiếp năm 1945.
Chọn đáp án : A
Câu 2 : Tình huống truyện của Vợ nhặt là:
A. Tràng – một người dân ngụ cư, xấu xí bỗng dung “nhặt” được vợ
B. Tràng cưới thị về làm vợ
C. Khát vọng sống và hạnh phúc của Tràng trong nạn đói
D. Tất cả các đáp án trên
- Tình huống: Tràng – một người dân ngụ cư xấu xí bỗng dưng lại có vợ mà lại là nhặt được, theo về không.
⇒ Đây là một tình huống vừa éo le, vừa độc đáo, bất ngờ nhưng cũng hết sức hợp lí, thể hiện giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc của tác phẩm.
Chọn đáp án : A
Câu 3 : Công việc của Tràng là:
A. Nông dân
B. Kéo xe bò thuê
C. Xay lúa thuê
D. Cày thuê
Xuất thân: Tràng - con nhà nghèo, nhà có 2 mẹ con, dân xóm ngụ cư, làm nghề kéo xe thuê.
Chọn đáp án : B
Câu 4 : Chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật Tràng?
A. Đầu cao, lưng to bè, 2 con mắt nhỏ tí, ngà ngà đắm vào bóng chiều, 2 bên quai hàm bạnh ra.
B. Khỏe, chạy nhanh như ngựa.
C. Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm gườm trông gớm chết!
D. Tất cả các đáp án trên
Ngoại hình: đầu cao, lưng to bè, 2 con mắt nhỏ tí, ngà ngà đắm vào bóng chiều, 2 bên quai hàm bạnh ra,...⇒ xấu xí, thô kệch.
Chọn đáp án : A
Câu 5 : Đáp án nào không đúng khi nói về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Tràng?
A. Thuần hậu, hiền lành, chất phác
B. Tâm hồn lạc quan, yêu đời
C. Sức sống tiềm tàng và sức phản kháng mãnh liệt
D. Tấm lòng nhân hậu
Vẻ đẹp tâm hồn:
- Tràng là một người có tâm hồn thuần hậu, hiền lành, chất phác: trẻ con trong xóm ai cũng thích,...
- Tâm hồn lạc quan, yêu đời: vừa lao động vừa hò hát, hay đùa với trẻ con
- Tấm lòng nhân hậu: giữa lúc đói khát, Tràng đã dang tay cứu vớt một cuộc đời, sẵn sàng cho người đàn bà xa lạ ăn, thậm chí không từ chối khi người đàn bà theo về. Tấm lòng nhân hậu ấy chủ yếu được thể hiện thông qua diễn biến tâm trạng của Tràng khi nhặt được vợ.
Chọn đáp án : C
Câu 6 : Tâm trạng của Tràng như thế nào khi đưa thị về nhà?
A. Ngượng nghịu
B. Lo lắng, bồn chồn
C. Nhẹ nhõm khi được mẹ vun đắp
D. Tất cả các đáp án trên
Khi trở về nhà:
- Xăm xắp dọn dẹp sơ sài, thanh minh sự bừa bộn vì thiếu sự giúp đỡ của phụ nữ. Hành động này ngượng ngùng nhưng chân thành, tự nhiên.
- Trong khi chờ bà cụ Tứ trở về, Tràng cảm thấy lo lắng và bồn chồn, lo sợ rằng người vợ có thể rời đi vì hoàn cảnh khó khăn, lo sợ hạnh phúc sẽ trôi đi.
- Trông chờ bà cụ Tứ về để thưa chuyện, thể hiện sự biết ơn và tôn trọng với quyết định của mẹ. Điều này là dấu hiệu của một con trai hiểu biết và biết lễ nghĩa.
- Khi bà cụ Tứ trở về, Tràng thảnh thơi thở phào và cảm thấy nhẹ nhõm trong lòng khi nhận được sự quan tâm từ mẹ.
Chọn đáp án : D
Câu 7 : Buổi sáng hôm sau khi thức dậy, trước khung cảnh nhà cửa được dọn dẹp sạch sẽ, trong lòng Tràng có những thay đổi như thế nào?
A. Tràng nhận ra vai trò và vị trí của người đàn bà trong gia đình
B. Tràng nhận thấy mình phải có bổn phận, trách nhiệm với gia đình
C. Tràng nhận ra rằng mình đã có vợ
D. Đáp án A và B
Sáng hôm sau, khi tỉnh dậy, Tràng nhìn thấy sự thay đổi kì lạ của ngôi nhà (sân vườn, quần áo, ...),
⇒ Tràng nhận ra vai trò và vị trí của người phụ nữ trong gia đình, cũng nhận thức rằng mình trưởng thành hơn và phải có bổn phận, trách nhiệm với gia đình.
Chọn đáp án : D
Câu 8 : Nhân vật thị trong truyện ngắn Vợ nhặt là người có xuất thân như thế nào?
A. Không quê hương
B. Không gia đình
C. Không tên tuổi
D. Tất cả các lựa chọn trên
Giới thiệu về nhân vật thị:
- Không có quê hương, không có gia đình.
- Không có tên tuổi và chỉ được gọi là “vợ nhặt” ⇒ thể hiện sự rủi ro của con người trong hoàn cảnh đói.
Chọn đáp án : D
Câu 9 : Thông tin nào sau đây đúng về ngoại hình của nhân vật thị trong truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân?
A. “Cái mũi của thị ngắn và to, màu đỏ, nổi lên như vỏ cam sành, và cái môi cũng to như cái mũi”
B. “Áo quần rách rưới như tổ đỉa, hình thể gầy sọp, trên khuôn mặt chỉ thấy hai con mắt”
C. Cả hai lựa chọn trên đều đúng
D. Cả hai lựa chọn trên đều sai
Ngoại hình của Thị: quần áo rách rưới như tổ đỉa, thân hình gầy sọp, gương mặt lưỡi cày xám xịt chỉ còn lại hai con mắt ⇒ Thị có ngoại hình xấu xí.
Chọn đáp án : B
Câu 10 : Khi sự sống và cái chết gần như không khác biệt, quyết định của Thị theo Tràng về làm vợ thể hiện điều gì?
A. Thể hiện Thị là người phụ nữ thiếu lòng tự trọng
B. Thể hiện khát vọng sống mạnh mẽ
C. Cả hai câu trên đều đúng
D. Cả hai câu trên đều sai
- Thị là người có khao khát sống mạnh mẽ:
+ Quyết định theo Tràng về làm vợ mặc dù không biết gì về Tràng, chấp nhận không cần sự cầu kỳ vì Thị không muốn tiếp tục sống trong cảnh lang thang bất định.
+ Khi đến nhà và thấy hoàn cảnh khốn khổ, mặc dù thất vọng nhưng vẫn kiên nhẫn chịu đựng để có cơ hội sống.
Chọn đáp án : B
Câu 11 : Bà cụ Tứ có tâm trạng như thế nào khi biết Tràng đưa Thị về làm vợ?
A. Ngạc nhiên, lo lắng, tức giận
B. Ngạc nhiên, tức giận, phản đối
C. Ngạc nhiên, bi ai, xót xa, vui mừng, vun đắp
D. Hạnh phúc, vui mừng, rưng rức
Tâm trạng của bà cụ Tứ:
- Bà ngạc nhiên khi thấy có một người phụ nữ lạ xuất hiện trong nhà (hàng loạt câu hỏi đặt ra trong đầu bà).
- Sự ngạc nhiên của bà tăng lên khi người phụ nữ đó chào bà bằng cách gọi “u”.
- Khi Tràng giải thích, bà hiểu được: cảm thấy đau đớn, bi ai, xót xa cùng với niềm vui mừng ⇒ Bà mở lòng để chấp nhận con dâu và thương cảm với tình cảnh của họ.
Chọn đáp án : C
Câu 12 : Một đặc điểm của Tràng mà Kim Lân thường nhấn mạnh khi anh 'nhặt' được vợ, khác biệt hoàn toàn với tâm trạng thông thường của người sống trong hoàn cảnh đói khát là:
A. Cười toe toét
B. Nói không ngớt
C. Hát nhè nhẹ
D. Mắt tỏa sáng rực rỡ
- Kim Lân nhấn mạnh về tiếng cười của Tràng khi “nhặt được vợ: cười toe toét, bật cười, cười cười…
⇒ Thể hiện niềm vui sướng, hạnh phúc của Tràng khi có vợ
Chọn đáp án : A
Câu 13 : Trong cảnh kết thúc của truyện ngắn Vợ nhặt, có một hình ảnh là:
A. Đàn quạ lượn thành từng đàn như những đám mây đen trên bầu trời
B. Hình ảnh nhóm người đói đi trên đê Sộp và lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới
C. Tiếng trống kêu vang dồn dập
D. Tiếng khóc than của những gia đình có người mất vì đói kém.
- Kết thúc truyện là hình ảnh nhóm người đói đi trên đê Sộp và lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới
⇒ Ý nghĩa: Kết thúc mở, gợi ra nhiều phỏng đoán, liên tưởng cho người đọc. Hình ảnh nhóm người đói và lá cờ đỏ xuất hiện thoáng chốc trong tâm trí Tràng không chỉ gợi ra cảnh ngộ đói khát dữ dội, thực trạng thê thảm của người dân nghèo mà còn mang đến những tín hiệu rõ nét của cuộc cách mạng.
Chọn đáp án : B