Trần Đô Linh (陈都灵) | |||
---|---|---|---|
Trần Đô Linh tại Đêm hội Weibo 2018 | |||
Sinh | Trần Đô Linh (陈都灵) 18 tháng 10, 1993 (30 tuổi) Hạ Môn, Phúc Kiến, Trung Quốc | ||
Quốc tịch | Trung Quốc | ||
Tên khác | Chen Duling | ||
Dân tộc | Người Hán | ||
Học vị | cử nhân | ||
Trường lớp | Đại học hàng không và du hành vũ trụ Nam Kinh, ngành Chế tạo và Kỹ thuật máy bay | ||
Nghề nghiệp | diễn viên | ||
Năm hoạt động | 2015–nay | ||
Người đại diện | Trần Đô Linh Studio | ||
Nổi tiếng vì | Nữ thần học đường toàn quốc vai diễn Lý Nhị trong phim điện ảnh Tai trái (2015) | ||
Tác phẩm nổi bật | Tai trái Cảnh đẹp ngày vui biết bao giờ | ||
Quê quán | Hạ Môn, Phúc Kiến | ||
Chiều cao | 168 cm (5 ft 6 in) | ||
Cân nặng | 42 kg (93 lb) | ||
Tên tiếng Trung | |||
Phồn thể | 陳都靈 | ||
Giản thể | 陈都灵 | ||
|
Trần Đô Linh (tiếng Trung: 陈都灵, sinh ngày 18 tháng 10 năm 1993) là một nữ diễn viên nổi tiếng người Trung Quốc. Cô được biết đến qua vai diễn nữ sinh Lý Nhị trong bộ phim điện ảnh Tai trái (2015) của đạo diễn Tô Hữu Bằng và vai chính trong bộ phim truyền hình về chủ đề dân quốc Cảnh đẹp ngày vui biết bao giờ (2022), hợp tác cùng nam diễn viên Đậu Kiêu.
Cô còn được biết đến với các biệt danh khác như: Tiểu Nhĩ Đóa, Đô Đô, Linh Nhi, và Nam Hàng hoa khôi.
Tiểu sử
Trần Đô Linh sinh ra tại Hạ Môn, Phúc Kiến, Trung Quốc trong một gia đình có truyền thống học vấn. Ông nội cô là một giáo sư đại học, bà nội là giáo viên mầm non, và cha mẹ đều là trí thức. Cha của cô, một người yêu thích bóng đá, đã đặt tên cho con gái dựa trên thành phố Turin nơi đội bóng Juventus đóng trụ sở. Tên gọi này trong tiếng Trung là 都灵: Đô Linh, có nghĩa là “mọi việc đều linh”, với hy vọng cuộc sống của cô sẽ luôn bình an và vui vẻ.
Vào tháng 2 năm 2013, Trần Đô Linh đã vượt qua 'hotgirl trà sữa' Chương Trạch Thiên trong cuộc thi bình chọn nam thanh nữ tú học đường Facejoking và giành danh hiệu 'Nữ thần bảng xếp hạng'. Đặc biệt, cô là người duy nhất sử dụng ảnh thẻ cá nhân để tham gia, thu hút sự chú ý lớn trên mạng. Thành công này đã khiến đạo diễn Tô Hữu Bằng và biên kịch Nhiêu Tuyết Mạn để mắt đến cô.
Tháng 8 năm 2014, cô nhận lời mời đóng vai nữ chính Lý Nhị trong bộ phim điện ảnh 'Tai trái' (The Left Ear) của đạo diễn Tô Hữu Bằng. Đây là vai diễn đầu tiên trong sự nghiệp điện ảnh của cô.
Danh sách phim
Phim truyền hình
Năm | Tựa đề | Vai | Kênh phát sóng |
---|---|---|---|
2015 | Tuổi 17 biết đau - Blue Seventeen (会痛的17岁) |
Lý Uyển Oánh (Vai chính) | Youku |
2017 | Cầu hôn đại tác chiến - Operation Love (求婚大作战) |
Cát Điềm Điềm (Vai chính) | Dragon TV |
2018 | Minh Hồng truyện - Myths of sword (鸣鸿传) |
Vương Thi Thi/Nguyệt Nhi (Vai chính) | IQIYI |
2019 | Thất Nguyệt và An Sinh - Another me (七月与安生) |
Lâm Thất Nguyệt (Vai chính) | |
2020 | Bên tóc mai không phải hải đường hồng - Winter Begonia (鬓边不是海棠红) |
Thịnh Tử Tình
(Cameo tập 46) |
|
Đây chính là cuộc sống - Invisible Life (这就是生活) |
Diệp Tiểu Bạch (Vai chính) | Hồ Nam TV | |
2021 | Ngọc Lâu Xuân - Song of Youth (玉楼春) |
Tôn Hữu Đức (vai phụ) | Youku |
2022 | Cảnh Đẹp Ngày Vui Biết Bao Giờ - Love In Flames Of War
(良辰好景知几何) |
Lâm Hàng Cảnh/ Thịnh Hàn Quân (Vai chính) | Youku |
Bạn an toàn chứ? - Are you safe? (你安全吗) | Tư Nhã (cameo) | Tencent Video | |
Đương Đả Chi Niên Của Chúng Ta/ Khi Phái Nữ Đứng Lên - Walk the line (是全新的30岁啊) " | Viên Ca (vai chính) | Hồ Nam TV | |
2023 | Trường Nguyệt Tẫn Minh - Till The End Of The Moon (长月烬明) | Diệp Băng Thường/ Mạt Nữ/ Thiên Hoan (vai thứ chính) | Youku |
Chiếc Thuyền Đơn Độc/ Cô Chu | Trương Hải Mạt | IQIYI | |
Liên Hoa Lâu | Kiều Uyển Vãn | IQIYI | |
Vân chi Vũ | Lan Phu Nhân (cameo) mẫu thân Cung Tử Vũ | IQIYI | |
Nhất Niệm Quan Sơn | Tiêu Nghiên -Tiêu Hoàng Hậu (diễn xuất đặc biệt/cameo) | IQIYI | |
2024 | Hồ yêu tiểu hồng nương: Nguyệt hồng thiên | Nguyệt Đề Hà (diễn xuất đặc biệt/vai chính trong phần Tình Duyên Vỹ Sinh) | IQIYI |
Phim điện ảnh
Năm | Tựa đề | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2015 | Tai trái - The left ear (左耳) |
Lý Nhị (Tiểu Nhĩ Đóa) | |
2017 | Nhật ký suy luận - Inferences note (推理笔记) |
Hạ Tảo An | |
Tiệm tạp hóa Giải Ưu - Namiya (解忧杂货店) |
Thiếu nữ Tình Mỹ | ||
2018 | Trò chơi phá mộng - Dream Breaker (破梦游戏之不醒城) |
Giang Hàm | |
2019 | Song sinh - The twins (双生) |
Đào/Lạc | |
Hôm nay nhất định nói yêu em - New Year's Eve (새해전야) |
Diêu Lâm/ Yao Lin | Phim hợp tác với Hàn Quốc | |
Hồng Thuyền Khai Thiên Tích Địa
(红船开天辟地) |
Dương Khai Tuệ | ||
2024 | Cây Đinh Ba 三叉戟 | Tiểu Tuyết |
Phim tài liệu
Năm | Tựa đề | Ghi chú |
---|---|---|
2017 | Amazing China (厉害了我的国) |
Hợp tác với Mobike |
Chương trình giải trí
Năm | Tựa đề | Vai trò | Notes |
---|---|---|---|
18 tháng 4 năm 2015 | Happy Camp | Khách mời | Tuyên truyền phim Tai trái |
2017 | Hướng về cuộc sống | Khách mời | Mùa 1 tập 8,9 |
2018 | Nếu như yêu | Thành viên | Mùa 4 |
Hướng về cuộc sống | Khách mời | Mùa 2 tập 9 | |
27 tháng 7 năm 2019 | Happy Camp | Khách mời | Tuyên truyền phim Thất Nguyệt và An Sinh |
21 tháng 4 năm 2019 | Thiên Thiên Hướng Thượng | Khách mời | |
1 tháng 3 năm 2020 | Thiên Thiên Hướng Thượng | Khách mời |
Giải thưởng và đề cử
Năm | Giải | Đề cử | Tác phẩm | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2014 | Facejoking | Hoa khôi học đường toàn quốc | Đoạt giải Quán quân | ||
2016 | Phê bình phim Thượng Hải lần thứ 24 | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất | Tai trái | Đề cử | |
2018 | iFeng Fashion Choice Awards | Gương mặt thời trang phổ biến được yêu thích nhất | N/A | Đoạt giải |
Xác nhận hoạt động kinh doanh
năm | thương hiệu | danh phận | Nhận xét |
2020 | NIVEA | người phát ngôn dòng sữa rửa mặt | |
2023 | điện thoại di động Xiaomi Civi3 | Cán bộ trải nghiệm xu hướng | |
YSL Yves Saint Laurent | Người bạn thương hiệu | ||
HAZZYS | Người phát ngôn quần áo phụ nữ | ||
Quark APP | sĩ quan tình nguyện | ||
Casarte 卡薩希 | Nhân viên trải nghiệm máy giặt | ||
Trò chơi di động Liên Minh Huyền Thoại | đại sứ thương hiệu | ||
Dầu gội và dầu xả Lux | đại sứ thương hiệu | ||
Ubras | đại sứ thương hiệu | ||
Semir | Người phát ngôn quần áo phụ nữ |
Các liên kết bên ngoài
- Trần Đô Linh trên Sina Weibo
- Trần Đô Linh trên Cơ sở dữ liệu Điện ảnh Hồng Kông