Trần Vỹ Đình William Chan | |
---|---|
Trần Vỹ Đình trong đoàn nhảy Hot Blood ngày 23/1/2018 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên tiếng Hoa | 陈伟霆 (giản thể) 陳偉霆 (phồn thể) |
Bính âm | Chén Wěitíng (Tiếng Phổ thông) |
Việt bính | Chan Wai Ting (Tiếng Quảng Châu) |
Sinh | 21 tháng 11, 1985 (38 tuổi) Hồng Kông thuộc Anh |
Tên khác | William Chan Trần Đẳng Đẳng, Đại vương, Đại sư huynh, Trần Taxi |
Nguyên quán | Vân Phù, Quảng Đông, Trung Quốc |
Học vấn | Trường Trung học St. Joseph |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, diễn viên, vũ công |
Năm hoạt động | 2006–nay |
Dòng nhạc | Cantopop, Mandopop |
Hãng thu âm | 2006–nay: Tập đoàn Giải trí Anh Hoàng 2013–2016: Công ty A Nặc studio |
Hoạt động liên quan | thành viên của nhóm Sun Boy'z (2006-2008) |
Bài viết này có chứa ký tự Trung Hoa. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì các chữ Trung Quốc. |
Trần Vỹ Đình (sinh ngày 21 tháng 11 năm 1985) là một nghệ sĩ đa tài từ Hồng Kông, nổi bật với ca hát, vũ đạo và diễn xuất.
Trước đây, anh từng là thành viên của nhóm nhạc nổi tiếng Sun Boy'z tại Hồng Kông. Từ năm 2013, anh đã chuyển hướng hoạt động sang thị trường Đại lục. Vào mùa hè năm 2014, với vai Đại sư huynh Lăng Việt trong bộ phim Cổ kiếm kỳ đàm, Trần Vỹ Đình đã vụt sáng và trở nên ngày càng nổi tiếng.
Cộng đồng fan hâm mộ của Trần Vỹ Đình được biết đến với tên gọi Nữ hoàng (tiếng Trung: 女皇), tên gọi này được lấy cảm hứng từ một ca khúc của anh.
Con đường sự nghiệp
Thời kỳ khởi đầu tại Hồng Kông
Năm 2003, khi mới 18 tuổi, Trần Vỹ Đình đã xuất sắc giành chức Vô địch trong giải Tài năng âm nhạc thế giới của đài TVB, nhận danh hiệu 'Cây mic vàng' cùng các giải thưởng như 'Phần trình diễn vũ đạo xuất sắc' và 'Tự thể hiện tài năng xuất sắc'. Với niềm đam mê nghệ thuật, dù đã đỗ đại học ở Mỹ, anh vẫn quyết định từ bỏ cơ hội du học để ký hợp đồng với công ty Anh Hoàng.
Cùng năm 2003, Trần Vỹ Đình đảm nhận vai trò dẫn chương trình Thứ bảy vui vẻ cùng Disney trên kênh TVB Pearl và xuất hiện trong một số MV của nhóm Twins. Đến năm 2006, anh chính thức gia nhập nhóm nhạc Sun Boy'z.
2008: Bắt đầu sự nghiệp solo
Vào tháng 4 năm 2008, Trần Vỹ Đình quyết định tách ra hoạt động độc lập. Trong năm đó, album solo đầu tay Will Power được phát hành, anh cũng nhận giải Tài năng mới xuất sắc nhất tại Thập Đại Kình Ca Kim Khúc (mười ca khúc vàng) Hồng Kông.
Ngày 17/7/2009, album thứ hai Warrior đã được phát hành. Bộ phim điện ảnh Thiết thính phong vân được trình chiếu tại Đại lục. Cũng trong năm đó, anh tham gia Đại hội võ lâm của Dragon TV.
Tháng 3 năm 2010, Trần Vỹ Đình góp mặt trong bộ phim hài Mật lệnh xinh đẹp, và đến tháng 4, album thứ ba Do you wanna dance ra mắt. Đến tháng 6, anh đóng vai chính trong Hương vị trái cấm - Ex, và cuối năm, album thứ tư Heads or Tails được phát hành. Trong năm Canh Dần 2010, anh cùng các nghệ sĩ của Anh Hoàng thể hiện ca khúc Phi Hổ quần tinh hạ tân tuế (Dàn sao Phi Hổ mừng tuổi mới) trong album chúc Tết của công ty.
Tháng 3 năm 2011, bộ phim Nữ nhân xuất quỹ mà anh tham gia được trình chiếu tại Liên hoan phim quốc tế Hồng Kông lần thứ 35. Đến tháng 8, album tiếp theo Wow được phát hành. Tháng 9 năm 2011, Trần Vỹ Đình được vinh danh trong danh sách 'Mười ngôi sao tráng kiện' của Hồng Kông.
Vào mùa hè năm 2012, album thứ 6 Pop it up! đã hoàn thành. Trong năm này, Trần Vỹ Đình đảm nhận vai chính A Đình (nhất phiên) trong bộ phim Trát Chức.
2013-nay: Tiến xa tại Đại lục
Năm 2013, Trần Vỹ Đình bắt đầu tham gia diễn xuất tại Đại lục. Vào tháng 3, anh xuất hiện trong phim Thiếu Niên Tứ Đại Danh Bổ với nhân vật Truy Mệnh. Đến tháng 7 cùng năm, anh chính thức ký hợp đồng với A Nặc Studio tại Đại lục và góp mặt trong phim Cổ Kiếm Kỳ Đàm trong vai Đại sư huynh Lăng Việt. Tháng 12, Trần Vỹ Đình tham gia bộ phim Biệt đội cứu hỏa. Nhờ vào vai Trương Văn Kiện trong phim này, anh đã giành được giải Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Liên hoan phim quốc tế Macau lần thứ 5.
Tháng 7 năm 2014, bộ phim Cổ Kiếm Kỳ Đàm chính thức được chiếu tại Đại lục, giúp Trần Vỹ Đình nổi tiếng khắp nơi, và anh đã nhận được giải Nam nghệ sĩ toàn năng được yêu thích nhất cũng như Diễn viên phim truyền hình được mong đợi nhất trong năm 2014. Vai diễn Lăng Việt khiến khán giả ưu ái gọi anh là 'Đại sư huynh quốc dân'. Sau đó, anh đã chuyển phần lớn sự nghiệp sang phát triển tại Đại lục. Ngoài ra, trong năm 2014, với vai Tiết Khả Dũng, phim Đàn ông không thể nghèo giúp anh đoạt giải Nam diễn viên trẻ xuất sắc nhất tại giải thưởng điện ảnh Hoa ngữ lần thứ 6 tại Anh Quốc và đề cử Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại giải điện ảnh quốc tế Macau lần thứ 6.
Ngày 4 tháng 2 năm 2015, Trần Vỹ Đình tham gia phim truyền hình Hoạt Sắc Sinh Hương trong vai An Dật Trần/ Văn Thế khuynh, phim ngay lập tức thiết lập nhiều kỉ lục và vượt qua tất cả các bộ phim truyền hình Trung Quốc khác trong 10 năm qua. Tháng 5 cùng năm, anh nhận đề cử Nam phụ xuất sắc nhất tại giải Bạch Ngọc Lan của Truyền hình Thượng Hải. Trong năm này, anh cũng tham gia nhiều dự án điện ảnh lớn như Đại oanh tạc (vai Trình Đình), Tước Tích (vai U Minh). Phim mạng Thục Sơn chiến kỷ (nam chính Đinh Ẩn) được phát sóng ngày 22 tháng 9 trên iQiyi cũng thu hút lượng người xem đông đảo. Ngày 26 tháng 10 năm 2015, ca khúc tự sáng tác của anh mang tên 1121 được ra mắt, và sau đó phim Lão cửu môn bắt đầu quay với vai chính Trương Khải Sơn.
Nửa đầu năm 2016, anh cho ra mắt ca khúc Bày Tỏ. Bộ phim Thục Sơn chiến kỷ và Vì có tình yêu nên hạnh phúc (vai nam chính Tô Khải Văn-Kevin) được phát sóng (CSM35 1.053, CSM52 0.976). Tháng 4, Trần Vỹ Đình tham gia dự án điện ảnh Chiến Thần Kỷ trong vai Thiết Mộc Chân. Phim truyền hình Duyên Đến hạnh phúc (vai Hà Hạn) cũng được phát sóng. Tháng 7, bộ phim truyền hình Lão Cửu Môn lên sóng và nhanh chóng chiếm lĩnh các bảng xếp hạng truyền hình với rating 0.935%, nằm trong top 10 những phim có trên 10 tỷ lượt xem trực tuyến (phát sóng độc quyền trên iQiyi). Tháng 10, anh đóng vai chính Nguyên Lăng trong phim truyền hình Túy Linh lung.
Nửa cuối năm 2016 đánh dấu một cột mốc quan trọng trong sự nghiệp của Trần Vỹ Đình với tour concert Inside Me - concert đầu tiên của anh được tổ chức thành công tại các thành phố lớn của Trung Quốc như Bắc Kinh, Thượng Hải, Nam Kinh,... với các ca khúc Plan W và Run for more. Thành công trong cả lĩnh vực phim ảnh lẫn âm nhạc trong năm giúp Trần Vỹ Đình nhận giải thưởng Nhân vật của năm tại iQiyi - Scream Night 2016.
Ngày 27 tháng 1 năm 2017 (30 tết), Trần Vỹ Đình đã có màn song ca bài hát Yêu em một vạn năm cùng với Lộc Hàm tại chương trình Xuân Vãn 2017 của CCTV, sau hai lần được mời nhưng chưa có dịp thể hiện. Cuối tháng 3, anh đảm nhận vai chính Thời Việt trong bộ phim truyền hình Nam phương hữu kiều mộc. Ngày 24 tháng 4, tượng sáp đầu tiên của anh được khánh thành tại bảo tàng tượng sáp Madame Tussauds Thượng Hải.
Cũng trong tháng 4, vào ngày 22 và 30, Trần Vỹ Đình đã tổ chức thành công hai concert Inside Me ở Trùng Khánh và Quảng Châu, đánh dấu kết thúc tour diễn này. Tháng 5, anh cho ra mắt ca khúc Say đắm (MV hợp tác cùng Vouge và siêu mẫu Marjan Jonkman), đạt được nhiều thành tích ấn tượng trên các bảng xếp hạng âm nhạc. Tháng 7, phim truyền hình Túy Linh Lung chính thức lên sóng. Đầu tháng 8, anh bắt đầu quay phim truyền hình Thời đại hoàng kim (Niên Đại Cam Hồng), đảm nhận vai nam chính Lưu Tử Quang.
Đầu năm 2018, Trần Vỹ Đình tham gia chương trình Vũ đoàn nhiệt huyết của IQiyi. Ngày 15 tháng 2 (30 tết), anh tiếp tục trình diễn tiết mục Sân khấu tuyệt nhất cùng Hoàng Bột và Trương Nghệ Hưng tại chương trình Xuân Vãn 2018 của CCTV. Ngày 17 tháng 3, chương trình Vũ đoàn nhiệt huyết lên sóng. Ngày 25 tháng 3, bộ phim Nam phương hữu kiều mộc phát sóng. Ngày 28 tháng 4, bộ phim Chiến Thần Kỷ công chiếu. Ngày 30 tháng 4, Trần Vỹ Đình tham gia biểu diễn tại Grammy festival Bắc Kinh. Đầu tháng 5, anh tham gia đoàn phim Phong bạo vũ với vai nam chính Lý Tuấn Kiệt. Ngày 9 tháng 6, MV Nhất bút giang hồ ra mắt với phong cách đậm chất Trung Hoa kết hợp hip hop hiện đại, đạt nhiều thành tích trên BXH âm nhạc. Ngày 5 tháng 7, tượng sáp thứ hai của anh được khánh thành tại bảo tàng Madame Tussauds Bắc Kinh. Ngày 17 tháng 9, phim truyền hình Niên Đại Cam Hồng lên sóng. Ngày 21 tháng 10, show Trạm kế tiếp truyền kỳ phát sóng trên đài Đông Phương.
Đầu năm 2021, Trần Vỹ Đình xuất hiện bên cạnh Cổ Lực Na Trát trong bộ phim Phong Bạo Vũ.
Album mới
Thời gian hoạt động trong Sun Boy'z
Album | Tên album | Kiểu album | Hãng phát hành | Ngày phát hành | Các ca khúc |
---|---|---|---|---|---|
1st | SUN BOY'Z | EP | Công ty Anh Hoàng | 1/9/2006 | Các ca khúc[hiện]
|
2nd | All for 1 | Các ca khúc mới và các ca khúc hay nhất | Công ty Anh Hoàng | 20/3/2007 | Các ca khúc[hiện]
|
3rd | Lần đầu hẹn hò / 初次約會 | Album tiếng Phổ thông | Công ty Anh Hoàng | 7/12/2007 | Các ca khúc[hiện]
|
Khi bắt đầu hoạt động độc lập
Album # | Tên album | Kiểu album | Hãng phát hành | Ngày phát hành | Các ca khúc |
---|---|---|---|---|---|
1st | Will Power | Album | Công ty Anh Hoàng | 5/9/2008 | Các ca khúc[hiện]
|
2nd | Warrior / 戰士 | Album | Công ty Anh Hoàng | 17/7/2009 | Các ca khúc[hiện]
|
Warrior / 戰士
(bản cho thị trường Malaysia) |
Album | Công ty Anh Hoàng | 21/8/2009 | Các ca khúc[hiện]
| |
3rd | Do You Wanna Dance | Album | Công ty Anh Hoàng | 23/4/2010 | Các ca khúc[hiện]
|
4th | Heads or Tails | Album | Công ty Anh Hoàng | 6/12/2010 | Các ca khúc[hiện]
|
5th | WOW | Album | Công ty Anh Hoàng | 25/8/2011 | Các ca khúc[hiện]
|
6th | Pop It Up | Album | Công ty Anh Hoàng | 10/7/2012 | Các ca khúc[hiện]
|
7th | Đẳng Đẳng / 等等 | EP | Công ty Anh Hoàng | 17/6/2015 | Các ca khúc[hiện]
|
N/A
(Chỉ là tập hợp các ca khúc gần đây) |
Công ty Anh Hoàng | Các ca khúc[hiện]
|
Bài hát solo
- 2009: Siêu nhân Mebius / 超人梅比斯 (Ca khúc mở đầu phiên bản tiếng Quảng Đông của bộ phim thiếu nhi Ultraman Mebius).
- 2012: You Can Do It (bài hát chủ đề cho hoạt hình Kuroko no basuke trên TVB) (đạt quán quân ít nhất 3 tuần tại giải 'Ca khúc hay nhất' trên đài Metro Radio năm 2013 vào các ngày 2/6, 9/6, và 21/7. Còn các ngày 7/7 và 14/7 chưa rõ thông tin nhưng có khả năng cũng đạt vị trí cao).
- 2013: Có vay có trả / 有借有還 (nhạc phim Triad)
- 2014: Lưỡng Nhân Hành / 兩人行 (nhạc phim Cổ kiếm kỳ đàm), Rất muốn ôm lấy em / 好想抱着你 (nhạc phim Bởi vì yêu nên hạnh phúc)
- 2015: 1121 - viết cho những ai yêu mến Trần Vỹ Đình nhân dịp sinh nhật.
- 2016: Môn phái của ta / 我门 (nhạc phim Lão cửu môn), Love! Love! Aloha (nhạc phim Chuyện điên rồ gọi là tình yêu)
- 2017: Vì Nàng / 因你 (nhạc phim Túy linh lung) (đứng đầu 6 bảng xếp hạng trên iTunes).
- 2018: Thanh tỉnh mộng cảnh / 清醒梦境 (nhạc phim Nam Phương Hữu Kiều Mộc) (đứng đầu bảng xếp hạng trên QQ), Quang / 光 (nhạc phim Niên Đại Cam Hồng)
Các tác phẩm tham gia
Chương trình dẫn
- Thứ bảy vui vẻ với Disney / 迪士尼开心星期六 (TVB Pearl) (2003)
- Cuộc vui tại Disney Hong Kong / 香港迪士尼樂園 Viva! Club Disney (TVB) (2004-2006)
- Những người xuyên tường / 大咕窿 (TVB) (2009)
- Đại sứ Ngày Trẻ em của TVB (2009)
- Huynh đệ bang / 兄弟幫 (TVB) (2010-2011)
Phim điện ảnh
Năm | Tên tiếng Anh | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Nhân vật |
---|---|---|---|---|
2008 | Overheard | 竊聽風雲 | Thiết Thính Phong Vân | Joe |
Seven 2 One | 關人7事 | Quan Nhân Thất Sự | William | |
2009 | Trick or Cheat | 愛出貓 | Ái Xuất Miêu | Tiết Quân Huy / 薛君輝(William) |
Split Second Murders | 死神傻了 | Tử thần ngốc nghếch | Khả Nhạc / 可樂 | |
Beauty on Duty | 美麗密令 | Mật lệnh xinh đẹp | Tần Lãng / 秦朗 | |
2010 | Ex | 前度 | Hương vị trái cấm | Trần Gia Bình / 陳均平 |
Lover's Discourse | 戀人絮語 | Tình nhân lảm nhảm | Lương Bảo Tình (梁寶晴) lúc trẻ | |
All About Love | 得閒炒飯 | Tất cả cho tình yêu | Mike | |
2011 | Hi, Fidelity | 出軌的女人 | Nữ nhân xuất quỹ | Bill/Ben |
East Meets West | 東成西就2011 | Đông Thành Tây Tựu 2011 | ||
Lost in Wrestling | 五行攻略 | Ngũ Hành Công Lược | Nhược Nam (若男) | |
2012 | Lives in Flames | 起勢搖滾 | Khởi Thế Diêu Cổn | |
Triad | 紮職 | Trát Chức | A Đình (阿霆) | |
2013 | Hardcore Comedy | 重口味 | Khẩu vị nặng | Kiệt (傑) |
As the Light Goes Out | 救火英雄 | Biệt đội cứu hỏa | Trương Văn Kiện (張文健) | |
2014 | Golden Brother | 男人唔可以窮 | Đàn ông không thể nghèo | Tiết Khả Dũng (薛可勇) |
2015 | Lost in Wrestling | 搏擊迷城 | Bác Kích Mê Thành | Nhược Nam (若男) |
2016 | I Love That Crazy Little Thing | 那件疯狂的小事叫爱情 | Chuyện điên cuồng nhỏ bé gọi là tinh yêu | Giang Dương (江 洋) |
L.O.R.D: Legend of Ravaging Dynasties | 爵迹 | Tước Tích | U Minh (幽冥) | |
2018 | Ghenghis Khan | 战神纪 | Chiến Thần Ký | Thiết Mộc Chân (鐵木真) |
Phim truyền hình
Năm | Tên tiếng Việt | Tên tiếng Trung | Nhân vật |
---|---|---|---|
2014 | Cổ Kiếm Kỳ Đàm | 古剑奇谭 | Lăng Việt / 陵越 |
2015 | Hoạt sắc sinh hương | 活色生香 | An Dật Trần / Văn Thế Khuynh
安逸尘 / 文世倾 |
Thiếu niên tứ đại danh bổ | 少年四大名捕 | Truy Mệnh / 追命 | |
Thục Sơn Chiến Kỷ: Kiếm hiệp truyền kỳ | 蜀山战纪之剑侠传奇 | Đinh Ẩn / Đinh Đại Lực
丁隐 / 丁大力 | |
2016 | Vì có tình yêu nên hạnh phúc / Hạnh phúc mãn đường | 因为爱情有幸福
(幸福满堂) |
Tô Khải Văn / 苏凯文 |
Duyên đến hạnh phúc | 缘来幸福 | Hà Hãn / 何瀚 | |
Lão Cửu Môn | 老九门 | Trương Khải Sơn / 张启山 | |
2017 | Túy Linh Lung | 醉玲珑 | Nguyên Lăng / 元凌 |
2018 | Nam Phương Hữu Kiều Mộc | 南方有乔木 | Thời Việt / 時樾 |
Niên đại cam hồng | 橙红年代 | Lưu Tử Quang / 刘子光 | |
2021 | Phong Bạo Vũ | 风暴舞 | Lý Tuấn Kiệt |
Hộc Châu phu nhân | 斛珠夫人 | Phương Chư / Phương Giám Minh | |
2023 | Soi Sáng Cho Em | 照亮你 | Cận Thời Xuyên |
Phim phát trực tuyến
- 2014: Khách mời trong Quý cô hoàn hảo mùa 3 (极品女士第三季).
Chương trình giải trí
- 2015: 12 phong vị đặc sắc mùa 2 (12 道锋味第 2 季).
- 2018: Đội nhảy nhiệt huyết (Hot Blood Dance Crew / 热血街舞团)
- 2018: Trạm kế tiếp truyền kỳ (The Next Top Bang / 下一站传奇)
- 2020: Đối tác thử thách 2 (FOURTRY 2)
- 2022: Cùng nhau cắm trại 2022
- 2022: Trốn thoát khỏi mật thất mùa 4
Lồng ghép giọng nói cho hoạt hình
Năm | Tiêu đề tiếng Việt | Tiêu đề tiếng Trung | Tiêu đề tiếng Anh | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2007 | Gặp gỡ gia đình Robinson | 未来小子 | Meet the Robinsons | |
Ngôi sao đỏ lấp lánh | 闪闪的红星之孩子的天空 | Sparkling Red Star | ||
2009 | Quái vật ác chiến người ngoài hành tinh | 怪兽大战外星人 | Monsters vs. Aliens | Vai diễn: Phao Phao / 泡泡 |
Biệt đội chuột lang | 鼠胆妙算 | G.Force | Vai diễn: Chuột lang Nhất Ca (天竺鼠"一哥") | |
2011 | 复活反斗王 | Hop | Thỏ E.B |
Kịch phát thanh
- Giai nhân loạn thế (亂世佳人) vai William.
- Khoảnh khắc đẹp nhất (最好的時光) vai Lâm Tử Phong (林子峰).
- Người thân thuộc (自己人) vai A Ưu (阿優).
Video Âm nhạc
- Người bạn thân (朋友的愛) - Twins
- Giai nhân loạn thế (亂世佳人) – Twins
Quảng cáo, Đại diện, Đại sứ
- Giày thể thao
- Điện thoại di động LG
- 2005: Coca-Cola tại Hồng Kông và Đài Loan (quảng cáo truyền hình và áp phích).
- 2005: Bột dinh dưỡng Kicker
- 2005: Mì Nissin Lo Mein
- 2005: Quần áo EMINU
- 2007: Mì Nissin Lo Mein
- 2008: Giordano
- 2008: Tough Jeans (Hồng Kông)
- 2008: Champion (Hồng Kông)
- 2008: Hush Puppies (Hồng Kông)
- 2008: Converse (Hồng Kông)
- 2008: Puma (Hồng Kông)
- 2008: XBox (Hồng Kông)
- 2009: Coca-Cola (quảng cáo với Thái Trác Nghiên)
- 2009: Bách Khoa Cảng Thiết (港鐵百科搜尋) (J-planner)
- 2009: Zyrtec Trị Mẫn Tốc
- 2009: Rage Blue
- 2009: Chouette x William (thiết kế đồng hồ đeo tay)
- 2009: Puma (Hồng Kông)
- 2009: Đại diện quốc tế kính áp tròng ACUVUE
- 2009: Đại diện MSC (cùng Thái Trác Nghiên)
- 2009: Đại diện Global Beauty International (cùng Thái Trác Nghiên)
- 2009: Quần áo thể thao và yoga mùa thu đông Adidas 'Me,myself'
- 2010: Quảng cáo truyền hình Rexona
- 2010: Quảng cáo kính áp tròng ACUVUE
- 2010: Đại diện Trung tâm thẩm mỹ Bella MSCTM
- 2010: Thương hiệu kính áp tròng quốc tế ACUVUE
- 2010: Đại diện Global Beauty International
- 2010: Đại diện MSC
- 2010: Quần áo thể thao và yoga mùa thu đông Adidas
- 2010: Quần jean edwin
- 2011: Quảng cáo truyền hình Rexona
- 2013: Đồng hồ independent (Hồng Kông)
- 2014: Sunkist Juice (Đại lục)
- 2014: Game Tân Thương Khung Kiếm (Đại lục)
- 2014: Dương Hà Nhất Hiệu (Đại lục)
- 2014: Kho ứng dụng Tencent (Đại lục)
- 2015: Thương hiệu làm đẹp Ronyme (Đại lục)
- 2015: Dầu gội đầu Rejoice (Đại Lục)
- 2016: Tai nghe Beats by Dre (Trung Quốc)
- 2016: Nescafe (Trung Quốc)
- 2016: Whaley TV (Trung Quốc)
- 2016: Game Thiên thiên khốc bão (Trung Quốc)
- 2016: Hội viên VIP Fantastic Art của iQIYI (Trung Quốc)
- 2016: Mỹ phẩm Maybelline New York (Trung Quốc)
- 2016: NFL_American Football League (Trung Quốc)
- 2017: Đại sứ đồng hồ Chanel (Trung Quốc)
- 2017: Bia Budweiser (Trung Quốc)
- 2017: Gome Plus (Trung Quốc)
- 2017: Thương hiệu thời trang thể thao Reebok classic (Trung Quốc)
- 2017: Mỹ phẩm dưỡng da CHANDO (Trung Quốc)
- 2017: Điện thoại OPPO R11 (Trung Quốc)
- 2017: Vòng đeo tay thông minh Lạc Tâm (Trung Quốc)
- 2017: Chương trình 'di chuyển cho người khuyết tật' của UNDP - Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc
- 2017: Trà sữa Hương Phiêu Phiêu (Trung Quốc)
- 2017: Đồ ăn nhanh Pizza Hut (Trung Quốc)
- 2017: Xe hơi Jaguar (Trung Quốc)
- 2018: Thương hiệu thời trang Levi's (Trung Quốc)
- 2018: Sữa chua BB-12 Mengnui (Trung Quốc)
- 2018: Thương hiệu thời trang thể thao Reebok (Châu Á-Thái Bình Dương)
- 2018: Game mobile QQ Huyễn Vũ
- 2018: Kẹo Stride (Trung Quốc)
- 2018: Mỹ phẩm Maybelline New York (Châu Á-Thái Bình Dương)
- 2018: Nước trái cây Minute Maid (Trung Quốc)
- 2018: Mỹ phẩm Skincare cho nam CHANDO (Trung Quốc)
- 2018: Máy đo sức khỏe thông minh Phicomm S9 (Trung Quốc)
- 2018: Đại sứ giấc mơ âm nhạc của bảo tàng tượng sáp Madame Tussauds Bắc Kinh
- 2018: Hội viên VIP Fantastic Art của iQIYI (Trung Quốc)
- 2018: Đại sứ Ngọc Bích - Chiến dịch chống viêm gan B - Trung tâm Gan châu Á của Đại học Stanford
- 2018: Đại sứ hành động vì Sức khoẻ Mầm xuân của chương trình từ thiện 'Kế hoạch mầm xuân'
- 2018: Nescafe (Trung Quốc)
- 2018: Đại diện Ermenegildo Zegna (Toàn cầu)
- 2018: Mặt nạ và dụng cụ chăm sóc da FOREO UFO (Trung Quốc)
- 2018: Dụng cụ chăm sóc răng miệng Philips Sonicare (Trung Quốc)
- 2019: Thương hiệu chăm sóc tóc cao cấp Kérastase (Đại Trung Quốc)
- 2019: Đại sứ toàn thương hiệu Chanel (Trung Quốc)
- 2019: Muse phát ngôn đồng hồ Chanel J12 (Toàn cầu)
Bảng xếp hạng bài hát
Xếp hạng ca khúc | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Đĩa hát | Ca khúc | 903 | RTHK | 997 | TVB | Ghi chú |
Năm 2008 | ||||||
Will Power | Taxi | 2 | 2 | 2 | 3 | Debut cá nhân Còn có phiên bản tiếng Phổ thông |
Will Power | Great Time | 7 | 3 | 4 | - | Còn có phiên bản Power Mix BXH Âm nhạc Tiên phong: 7 |
Will Power | Thiên Vạn Thiếu Niên / 千萬少年 | - | - | - | - | BXH Ca khúc Hoa ngữ toàn cầu: 14 |
Will Power | Thằng lười / 闊佬懶理 | - | - | - | - | |
Năm 2009 | ||||||
Xướng Vượng 09 / 唱旺09 | Xướng Vượng 09 / 唱旺09 | 15 | 11 | 8 | - | Hợp ca cùng Thái Trác Nghiên, Vương Tổ Lam, Vịnh Nhi, Lâm Phong, Chung Thư Mạn, Trương Trí Hằng |
Cheer Up! | X | 1 | X | X | - Ca khúc chủ đề của Kế Hoạch Thái Dương, đài truyền hình RTHK
- Hợp xướng cùng Dung Tổ Nhi, Kuraki Mai, Lâm Tuấn Kiệt, Trương Kính Hiên, Vịnh Nhi, Từ Tử San, Đặng Tử Kỳ | |
Warrior / 戰士 | Chiến binh / 戰士 | 9 | 3 | 2 | 4 | Còn có bản Radio Mix |
Warrior / 戰士 | Tới hôm nay mới biết sai / 今天終於知道錯 | 3 | 2 | 3 | 1 | Còn có bản tiếng Phổ thông |
Warrior / 戰士 | MJ | - | - | - | - | Còn có bản tiếng Phổ thông |
Warrior / 戰士 | Hồ ly tiểu thư / 狐狸小姐 | - | - | - | - | |
Năm 2010 | ||||||
Do You Wanna Dance | Do You Wanna Dance | 3 | 6 | 1 | 1 | Còn có bản tiếng Phổ thông |
Phi Hổ Quần Tinh Hạ Tân Tuế / 飛虎群星賀新歲 | Dàn sao Phi Hổ chúc mừng năm mới / 飛虎群星賀新歲 | - | 11 | 5 | - | Hợp xướng cùng Cổ Cự Cơ, Chung Hân Đồng, Vịnh Nhi, Chung Thư Mạn, Hồng Trác Lập |
Nhân Nhân Đạn Khởi / 人人彈起 | Trào lưu là cái gì cơ / 什麼是潮流 | - | - | - | - | Hợp xướng cùng Chung Hân Đồng |
Do You Wanna Dance | Hẻm núi lớn / 大峽谷 | 4 | 11 | 3 | 4 | |
Do You Wanna Dance | Flying Away | - | - | - | 2 | |
Heads or Tails | Theo đuôi / 尾巴 | - | - | - | 2 | |
Heads or Tails | Lạc Cực Vong Tình / 樂極忘情 | - | - | 2 | 1 | Còn có bản tiếng Phổ thông |
Năm 2011 | ||||||
Heads or Tails | Get Up | - | - | 3 | - | |
WOW | Baby Don't Cry | - | - | 5 | 4 | Còn có bản tiếng Phổ thông |
WOW | Love U2 | 2 | - | 4 | 3 | BXH Âm nhạc tiên phong:7 |
Năm 2012 | ||||||
Pop It Up | Tôi là ai / 我是誰 | - | - | 3 | - | Feat.Vịnh Nhi |
Pop It Up | Tôi không là tôi / 我不是我 | - | - | 3 | - | - Feat.Vịnh Nhi - BXH Âm nhạc tiên phong:2 - Bản tiếng Phổ thông của Tôi là ai《我是誰》 |
Pop It Up | Nữ hoàng / 女皇 | 8 | 17 | 2 | 1 | Còn có bản Queen Of World Remix |
Pop It Up | Pop It Up | - | 7 | 3 | 2 | |
Đẳng Đẳng / 等等 | Có vay có trả /有借有还 | - | - | - | - | Ca khúc chủ đề của phim Trát Chức |
Năm 2015 | ||||||
15 năm Anh Hoàng cùng ước hẹn hoa lệ / 英皇15周年 和華麗有約 | Cùng ước hẹn hoa lệ / 和華麗有約 | - | - | - | 5 | Hợp xướng cùng dàn sao Anh Hoàng |
15 năm Anh Hoàng cùng ước hẹn hoa lệ / 英皇15周年 和華麗有約 | Cùng ước hẹn hoa lệ - tiếng Phổ thông/ 和華麗有約(國) | - | - | - | - | Hợp xướng cùng dàn sao Anh Hoàng |
Đẳng Đẳng / 等等 | Vô Ngôn Thủ Hậu /无言守候 | - | - | - | - | Nhạc đệm phim truyền hình Thiếu niên tứ đại danh bổ |
Phong Vị / 鋒味 | 回甘 | - | - | - | - | Hợp xướng cùng Tạ Đình Phong, Trần Vũ Phàm, Hồ Hải Tuyền, Mã Tô |
1121 | - | - | - | - | Xếp hạng nhạc tiếng Phổ thông của Đài Metro Radio: 13* | |
Năm 2016 | ||||||
Bày tỏ / 表白 | - | - | 9 | - |
Tổng số bài hát đạt quán quân | |||
---|---|---|---|
903 | RTHK | 997 | TVB |
0 | 1 | 1 | 4 |
Các cuộc thi
- 2002: Talent Show - Nghệ sĩ mới triển vọng Hồng Kông (lần đầu)
- 2003: Cuộc thi âm nhạc thế giới người Hoa (TVB)
Danh sách giải thưởng (từ năm 2013)
Giải thưởng năm 2013
- Liên hoan phim quốc tế Macau lần thứ 5: Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất trong phim Đội cứu hỏa anh hùng (救火英雄)
- Liên hoan phim quốc tế Trung Quốc tại châu Âu lần thứ 6: Nam diễn viên trẻ xuất sắc nhất trong phim Đàn ông không thể nghèo (男人唔可以窮)
Năm 2014
- Lễ trao giải Ngôi sao Nhiệt Huyết 2014: Diễn viên nổi tiếng nhất
- Giải thưởng Quốc Kịch Thịnh Điển 2014 - Đài An Huy: Nghệ sĩ đa năng được yêu thích nhất
- Giải thưởng Quốc Kịch Thịnh Điển 2014 - Đài An Huy: Diễn viên truyền hình được mong đợi nhất
- Yahoo! Asia Buzz Awards 2014: Vua phổ biến (人气票王 - giải thưởng danh giá nhất)
- Đêm trao giải Youku 2014: Giải Phổ biến đỉnh cao
Năm 2015
- Đêm trao giải iQiyi Tiêm Khiếu 2015: Nam diễn viên được yêu thích nhất
Năm 2016
- Đêm trao giải iQiyi - Scream Night 2016: Nhân vật của năm
Forbes Trung Quốc Celebrity 100
Năm | Hạng | Ref. |
---|---|---|
2015 | 70 | |
2017 | 21 | |
2019 | 23 | |
2020 | 40 |