LƯU Ý: Trước khi tiến hành cập nhật, đừng quên thực hiện thao tác cập nhật (|update=). Sau khi cập nhật, có thể trang bản mẫu không hiển thị đúng như mong muốn, vì vậy bạn cần nhấn nút "Làm mới" ở góc trên để hiển thị lại chính xác.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Chelsea (C) | 38 | 30 | 3 | 5 | 85 | 33 | +52 | 93 | Lọt vào Vòng bảng Champions League |
2 | Tottenham Hotspur | 38 | 26 | 8 | 4 | 86 | 26 | +60 | 86 | |
3 | Manchester City | 38 | 23 | 9 | 6 | 80 | 39 | +41 | 78 | |
4 | Liverpool | 38 | 22 | 10 | 6 | 78 | 42 | +36 | 76 | Lọt vào Vòng play-off Champions League |
5 | Arsenal | 38 | 23 | 6 | 9 | 77 | 44 | +33 | 75 | Lọt vào Vòng bảng Europa League |
6 | Manchester United | 38 | 18 | 15 | 5 | 54 | 29 | +25 | 69 | Lọt vào Vòng bảng Champions League |
7 | Everton | 38 | 17 | 10 | 11 | 62 | 44 | +18 | 61 | Lọt vào Vòng loại thứ ba Europa League |
8 | Southampton | 38 | 12 | 10 | 16 | 41 | 48 | −7 | 46 | |
9 | AFC Bournemouth | 38 | 12 | 10 | 16 | 55 | 67 | −12 | 46 | |
10 | West Bromwich Albion | 38 | 12 | 9 | 17 | 43 | 51 | −8 | 45 | |
11 | West Ham United | 38 | 12 | 9 | 17 | 47 | 64 | −17 | 45 | |
12 | Leicester City | 38 | 12 | 8 | 18 | 48 | 63 | −15 | 44 | |
13 | Stoke City | 38 | 11 | 11 | 16 | 41 | 56 | −15 | 44 | |
14 | Crystal Palace | 38 | 12 | 5 | 21 | 50 | 63 | −13 | 41 | |
15 | Swansea City | 38 | 12 | 5 | 21 | 45 | 70 | −25 | 41 | |
16 | Burnley | 38 | 11 | 7 | 20 | 39 | 55 | −16 | 40 | |
17 | Watford | 38 | 11 | 7 | 20 | 40 | 68 | −28 | 40 | |
18 | Hull City (R) | 38 | 9 | 7 | 22 | 37 | 80 | −43 | 34 | Xuống chơi ở Football League Championship |
19 | Middlesbrough (R) | 38 | 5 | 13 | 20 | 27 | 53 | −26 | 28 | |
20 | Sunderland (R) | 38 | 6 | 6 | 26 | 29 | 69 | −40 | 24 |
Bảng xếp hạng được cập nhật đến các trận đấu diễn ra vào ngày 24 tháng 5 năm 2017. Nguồn dữ liệu: Premier League. Quy tắc xếp hạng theo thứ tự ưu tiên: 1) Điểm số, 2) Hiệu số bàn thắng bại, 3) Số bàn thắng ghi được, 4) Play-off (chỉ áp dụng khi cần xác định đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội tham dự cúp châu Âu). (C) Vô địch; (R) Xuống hạng.
Thông tin về bản mẫu này được trình bày trong các tài liệu hỗ trợ của trang, có thể không hiển thị chính xác nếu không thực hiện thao tác làm mới trang.
- Trích dẫn: "Tại sao Chelsea lại đứng đầu Premier League, vượt qua Manchester City?". The Telegraph, 1 tháng 1 năm 2015. Truy cập 20 tháng 8, 2016.