1. Trạng từ chỉ số lượng là gì?
Trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh là các từ chỉ số lượng của một đối tượng, sự việc. Thường xuất hiện sau động từ, trước danh từ, các tính từ và trạng từ khác.
Khi được sử dụng để bổ sung cho một động từ, những trạng từ này khác với những trạng từ chỉ mức độ. Trạng từ chỉ số lượng nhấn mạnh về số lượng của hành động, trong khi trạng từ chỉ mức độ thể hiện sự cường độ của hành động.
Ví dụ:
- He did not study enough for his exam. (Anh ấy chưa học đủ để làm bài kiểm tra.)
- You talk too much. (Cậu nói nhiều quá.)
Khi được dùng để bổ nghĩa cho danh từ, trạng từ chỉ số lượng được chia thành 3 loại:
- Trạng từ đi cùng danh từ đếm được
- Trạng từ đi cùng danh từ không đếm được
- Trạng từ đi cùng cho cả 2 loại danh từ này.
2. Trạng từ chỉ số lượng lớn
2.1. Much, many (nhiều, rất nhiều)
Much và many đều là trạng từ chỉ số lượng biểu thị sự nhiều và lớn. Trong đó:
- much được dùng với danh từ không đếm được.
- many lại được dùng với danh từ đếm được.
Để nhấn mạnh, much và many thường được sử dụng cùng với too hoặc so.
Ví dụ minh họa:
- There are many books that I dropped out. (Có rất nhiều sách tôi đã bỏ dở giữa chừng.)
- I have to deal with so much work this week. (Tôi phải xử lý quá nhiều việc trong tuần này.)
2.2. Nhiều, rất nhiều (lots of, a lot of)
Lots of và a lot of đều có nghĩa là nhiều. Chúng có thể thay thế many và much trong câu khẳng định với ý nghĩa trang trọng hơn. Trong đó
- a lot of dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được
- lots of thì chỉ được dùng với danh từ đếm được.
Ví dụ minh họa:
- There are a lot of books that I dropped out. (Có rất nhiều sách tôi đã bỏ dở giữa chừng.)
- I have to deal with a lot of work this week. (Tôi phải xử lý quá nhiều việc trong tuần này.)
- Lots of people want to redesign the central statue. (Rất nhiều người muốn thiết kế lại bức tượng trung tâm.)
2.3. So, too, very, way (rất, quá)
So, too, very, way thường đứng trước tính từ. Khi bổ nghĩa cho danh từ thì chúng sẽ đi kèm với much, many để nhấn mạnh.
Ví dụ minh họa:
- This hamburger is so good. (Chiếc bánh kẹp này quá ngon.)
- There are too many people here. (Có quá nhiều người ở đây.)
- It’s very kind of you. (Bạn tốt bụng quá.)
- I spend way too much money on food. (Tôi đã tiêu quá nhiều tiền cho đồ ăn rồi.)
2.4. Hầu hết, phần lớn (most)
Most có thể sử dụng cả với danh từ có thể đếm và không đếm được.
Ví dụ minh họa:
- Most people are afraid of snakes. (Hầu hết mọi người đều sợ rắn).
- Most pollution comes from industrial wastes. (Sự ô nhiễm phần lớn đến từ chất thải công nghiệp).
Most sẽ đi cùng giới từ of khi theo sau là
- mạo từ (a/an, the)
- đại từ chỉ định (this, that, these, those)
- tính từ sở hữu (his, her, your, …)
- đại từ nhân xưng (us, their).
Most of có thể được sử dụng với cả danh từ có thể đếm và không đếm được.
Ví dụ minh họa:
- Most of these students are intelligent. (Hầu hết các em học sinh đều thông minh).
- I spend most of the time studying. (Tôi dành hầu hết thời gian để học).
2.5. Khá (pretty, quite)
Ví dụ minh họa:
- He looks pretty cool. (Anh ta trông khá ngầu.)
- She is quite sure her purse has been stolen. (Cô ấy khá chắc rằng ví của mình đã bị lấy cắp.)
2.6. Đủ (enough)
Enough được sử dụng trước cả danh từ có thể đếm và không đếm được, xuất hiện trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Enough sẽ đi cùng giới từ of trong trường hợp theo sau là
- mạo từ (a/an, the)
- đại từ chỉ định (this, that, these, those)
- tính từ sở hữu (his, her, your, …)
- đại từ nhân xưng (us, their)
Ví dụ minh họa:
- Do you have enough time to do this task? (Cậu có đủ thời gian để làm nhiệm vụ này không?)
- She has enough time to watch that movie. (Cô ấy có đủ thời gian để xem bộ phim đó).
- I have enough of you. (Tôi chịu đựng anh đủ rồi).
3. Các trạng từ chỉ số lượng nhỏ
3.1. Few/a few (vài, một vài, ít, một ít)
Few và a few thường xuất hiện trước danh từ số nhiều có thể đếm. Trong đó
- few dùng chỉ có ít và không đủ dùng.
- a few ám chỉ tuy có ít nhưng vẫn đủ dùng.
Ví dụ minh họa:
- Few people pass this examination (Chỉ ít người vượt qua kì thi này)
- I have a few books, enough for reference reading. (Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)
3.2. Little/a little (một chút, một ít)
A small amount of and a little have similar meanings to few and a few, but are used with uncountable nouns. Within this context
- little dùng chỉ có ít và không đủ dùng.
- a little lại ám chỉ tuy có ít nhưng vẫn đủ dùng.
For example:
- I just can speak little Chinese and Korean (Tôi chỉ có thể nói một chút tiếng Trung và tiếng Hàn.)
- I have a little meat, enough for lunch (Tôi có một chút thịt đủ cho bữa trưa nay)
3.3. Some (a few, a little) and any (any)
Some and any can be used with both countable and uncountable nouns.
However, some is used in both affirmative and question sentences, while any is used in question sentences and denial sentences.
Some and any also come with the preposition of if followed by
- mạo từ (a/an, the)
- đại từ chỉ định (this, that, these, those)
- tính từ sở hữu (his, her, your, …)
- đại từ nhân xưng (us, their).
For example:
- Do you want some milk? (Bạn có muốn dùng một chút sữa không?)
- Some of her friends forgot to close the door before leaving. (Mấy người bạn của cô ấy đã quên không đóng cửa trước khi về.)
- Do you have any books? (Bạn có quyển sách nào không?)
- Any of its members are admitted. (Bất cứ thành viên nào của nó cũng được kết nạp)
A special note to remember is not to use some with the meaning “a few “ when used with time units.
For example:
- I will be there in a few days. (Tôi sẽ đến đó trong một vài ngày.)
-> I will be there some days (One day I will be there.)
3.4. Partly (a part, some part)
For instance:
- This explains partially why you are late. (Điều này cũng giải thích phần nào lý do cậu đến trễ.)
- I agree partially. (Tôi đồng ý một phần.)
3.5. No and none (not, none)
No comes before countable nouns (singular and plural) and uncountable nouns.
For example:
- We got no time. (Chúng ta không có thời gian đâu).
- There is no one who can rescue us. Stop yelling. (Ở đây không có ai cứu được chúng ta đâu. Đừng kêu gào nữa).
None acts as a pronoun, standing alone and replacing nouns (countable and uncountable). None is used as both subject and object and is not used in sentences already containing negative words.
For example:
- He has 2 best friends, but none came to attend his wedding. (Anh ta có 2 người bạn thân nhưng không ai đến tham dự đám cưới của anh ấy cả).
4. Exercises on adverbs of quantity
Exercise 1: Use Some or Any appropriately
- We don’t have …………… paper.
- Is there …………… material in the car?
- I buy ……………fruits, but I don’t have ……………carrot.
- Do you have …………… stamps? I need two.
- I need ……………sugar to make a cake.
1. any | 2. any | 3. some – any | 4. any | 5. some |
Exercise 2: Conjugate the verbs correctly
- There is ……………… tomato in the basket.
- I need ………………tea.
- Are there ………………banana in the fridge?
- We have ………rice, but we don’t have ……chicken.
- There’s ………………a carrot on the table.
- I’d like ………………apple juice.
- He has …………TV and …………computer.
- Would you like ………………ice- cream?
- I have………….. friends in Hue.
- Do you have ……………dogs or cats at home
1. a | 2. some | 3. any | 4. some – any | 5. an | 6. some | 7. a – a | 8. some | 9. some | 10. any |