Trạng từ chỉ số lượng là gì?
Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of Quantity) là những từ chỉ số lượng của một sự vật, sự việc hay một đối tượng. Thường được đặt ở đầu hoặc giữa câu.
Khi sử dụng trạng từ chỉ số lượng để mô tả động từ, nhiều sinh viên thường nhầm lẫn trạng từ chỉ số lượng với trạng từ chỉ mức độ. Trạng từ chỉ số lượng giúp xác định số lượng của hành động, trong khi trạng từ chỉ mức độ nhấn mạnh cường độ của hành động.
Ví dụ:
- She talks too much. (Cô ấy nói quá nhiều.)
- They didn’t learn enough to do the exam. (Họ học không đủ để làm bài kiểm tra.)
Khi dùng trạng từ chỉ số lượng để bổ nghĩa cho danh từ, có ba loại trạng từ chỉ số lượng chính:
- Trạng từ đi cùng danh từ đếm được
- Trạng từ đi cùng danh từ không đếm được
- Trạng từ đi cùng cho cả 2 loại danh từ
Ví dụ:
- We don’t have enough money. (Chúng tôi không có đủ tiền.)
- There were many people at the conference. (Có nhiều người trong hội nghị.)
Cách dùng trạng từ chỉ số lượng trong tiếng Anh
Trạng từ chỉ số lượng lớn hơn
Trạng từ | Cách dùng | Ví dụ |
Many | Trạng từ chỉ số lượng nhiều và lớn, dùng với danh từ đếm được. Có thể kết hợp với so hoặc too. | There are so many books I have read. (Tôi đọc rất nhiều sách.) |
Much | Trạng từ chỉ số lượng nhiều và lớn, dùng với danh từ không đếm được. Có thể kết hợp với so hoặc too. | I have to finish too much homework today. (Hôm nay, tôi phải hoàn thành rất nhiều bài tập.) |
Lots of = A lot of | Có thể được sử dụng thay cho many và much trong câu khẳng định với ý nghĩa trang trọng hơn. A lot of dùng cho danh từ đếm được hoặc không đếm được, lots of dùng cho danh từ đếm được | There are a lot of books I have read. (Tôi đọc nhiều sách.) Lots of people went to the festival last week. (Có nhiều người đến lễ hội tuần trước.) |
So, too, very, way
| Các trạng từ này dùng để bổ nghĩa tính từ, thường đứng trước tính từ, mang nghĩa là “quá”, “rất”. Có thể đi cùng với much, many để thể hiện sự nhấn mạnh. | This cake is so delicious. (Chiếc bánh này rất ngon.) There are too many people here. (Ở đây có rất nhiều người.) She is very smart. (Cô ấy rất thông minh.) I spend way too much on clothes. (Tôi tiêu rất nhiều tiền vào quần áo.) |
Most | Có nghĩa là “hầu hết”, “phần lớn”, được dùng cả với danh từ đếm được và không đếm được. | Most people here are from Asia. (Hầu hết mọi người ở đây đến từ châu Á.) |
Most of | Có nghĩa “hầu hết”, “phần lớn”, đứng trước mạo từ (a/an/the), đại từ chỉ định (this, that, these, those), tính từ sở hữu (his, her, your,…), đại từ nhân xưng (us, their,…). Có thể dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. | I spend most of my time learning English. (Tôi dành hầu hết thời gian của mình để học tiếng Anh.) |
Pretty = Quite | Có nghĩa là “khá”, đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. | It sounds pretty great. (Nghe khá hay đó.) I’m quite sure that she told me the truth. (Tôi khá chắc là cô ấy đã nói với tôi sự thật.) |
Enough | Có nghĩa là “đủ”, được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được, dùng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Có thể thêm of sau Enough nếu sau đó là mạo từ (a/an/the), đại từ chỉ định (this, that, these, those), tính từ sở hữu (his, her, your,…), đại từ nhân xưng (us, their,…). | Do you have enough money to buy this lamp? (Bạn có đủ tiền để mua cái đèn này không?) I have enough of you. (Tôi chịu đựng bạn đủ rồi.) |
Trạng từ chỉ số lượng nhỏ hơn
Trạng từ | Cách dùng | Ví dụ |
Few/ A few | Trạng từ chỉ số lượng nhỏ, dùng với danh từ đếm được. Few là chỉ có ít và không đủ dùng. A few là tuy chỉ có ít nhưng vẫn đủ dùng. | Few people pass this driving test. (Rất ít người qua được kỳ thi lái xe này.) I have a few bananas, enough for eating. (Tôi có một ít chuối, đủ để ăn.) |
Little/ A little | Trạng từ chỉ số lượng nhỏ, dùng với danh từ không đếm được. Little là chỉ có ít và không đủ dùng. A little là tuy chỉ có ít nhưng vẫn đủ dùng. | I can speak a little Chinese. (Tôi chỉ có thể nói được một chút tiếng Trung.) There is little milk. It’s not enough for drinking. (Chỉ còn lại một ít sữa, không đủ để uống.) |
Some/ Any | Some là “một vài”, Any là “bất kỳ”. Cả hai có thể dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. Some được dùng trong cả câu khẳng định và câu hỏi, nhưng any được dùng trong câu câu hỏi và câu phủ định. Có thể thêm of sau some và any nếu theo sau là mạo từ (a/an/the), đại từ chỉ định (this, that, these, those), tính từ sở hữu (his, her, your,…), đại từ nhân xưng (us, their,…). | Do you want some coffee? (Bạn muốn một chút cà phê không?) Are there any tomatoes? (Có cà chua không?) Some of my friends are from Australia. (Một số bạn của tôi đến từ Úc.) Any of its members are admitted. (Bất cứ thành viên nào của nó cũng được kết nạp) |
Partially | Có nghĩa là “một phần nào”, dùng sau hoặc trước động từ để bổ nghĩa cho động từ. | I partially agree with this idea. (Tôi đồng ý một phần nào với ý kiến này.) |
No/ none | Mang nghĩa phủ định. No đứng trước danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và không đếm được. Còn None đứng một mình và thay thế cho danh từ, được dùng như chủ ngữ và tân ngữ và không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định. | We have no time. (Chúng ta không có thời gian.) He invited his friends to the party, but none of them came. (Anh ấy đã mời bạn bè đến bữa tiệc, nhưng không một ai đến.) |
Bài tập về trạng từ chỉ số lượng
Bài 1: Chọn đáp án đúng
- There have been (any/every/much/fewer) crimes since the police new task force was created.
- I have (many/every/each/none) questions for you. Do you have a minute to discuss them with me?
- I go to the gym (many/some/every/lots of) day. I like my weekly routine and exercise makes me happy.
- (A lot/Much/Every/Numerous) of the dogs are nice. We’re training the ones that are not friendly.
- (Much/Every/Some/Any) of the kids at school are mean to me. What should I do?
- I water the plants (much/all/every/lots of) other day. I think I’m watering them too much.
- I bought a toy for (each/every/much/any) of you.
- I like (every/much/numerous/both) of the cars. I don’t know which one to choose.
- (Every/Each/Much/Many) complaints have been made about the noise level at this house. Please turn the music down. I’m going to give you a warning for now.
- “(Much/Every/Some/Any) of you will graduate in June, but others will not. This is a competitive course, so good luck,” the engineering professor said.
Bài 2: Viết lại các câu với gợi ý
- There/too/many/are/buses.
- There/be/our/cars/in/should/fewer/city.
- need/more/public transportation/We.
- pollution/There much/in/air/our/is/country/too.
- aren’t/enough/There/car/parks.
- money/need/more/We.
- are/There/many/too/suicides.
- The/to/build/government/needs/many/highways.
- noise/should/less/There/be.
- too/buildings/many/We/have.
Đáp án
Bài tập 1: Choose the correct answer
- Fewer
- Many
- Every
- A lot
- Some
- Every
- Each
- Both
- Many
- Some
Bài tập 2: Rewrite these sentences with the cues
- There are too many buses.
- There should be fewer cars in our city.
- We need more public transportation.
- There is too much air pollution in our country.
- There aren’t enough car parks.
- We need more money.
- There are too many suicides.
- The government needs to build many highways.
- There should be less noise.
- We have too many buildings.