Key takeaways |
---|
Trạng từ quan hệ là gì? Là những từ quan hệ dùng để đưa ra thông tin về thời gian, địa điểm hoặc nguyên nhân của sự vật, sự việc đang được thảo luận. Cách dùng: Được dùng để nối hai câu hoặc mệnh đề với nhau. Cấu trúc:
Các trạng từ quan hệ phổ biến, như "when", "where" và "why", thường được sử dụng để liên kết thông tin về thời gian, nơi chốn và lý do trong mệnh đề quan hệ. Phân biệt trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ: Đại từ quan hệ (who, which, that, ..) thường thay thế cho danh từ hoặc đại từ để đóng vai trò chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, trong khi trạng từ quan hệ thường liên kết thông tin bổ sung về thời gian, địa điểm hoặc lý do với mệnh đề chính, không thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho mệnh đề quan hệ. Bài tập vận dụng có đáp án. |
Trạng từ quan hệ (Relative adverbs) là gì?
Mệnh đề quan hệ (relative clause) là một loại mệnh đề phụ thuộc trong câu phức, cung cấp thông tin bổ sung về một danh từ hoặc đại từ trong mệnh đề chính. Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng một từ quan hệ như "who", "whom", "which", "that", "whose", hoặc "where", và được kết nối với mệnh đề chính bằng cách giới thiệu thông tin chi tiết về người, vật, thời gian, địa điểm, mục đích, v.v.
Trạng từ quan hệ (Relative adverbs) là những từ được sử dụng để giới thiệu mệnh đề quan hệ và cung cấp thông tin về thời gian (when), nơi chốn, địa điểm (where), hoặc lý do (why) mà mệnh đề quan hệ liên quan đến.
Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng trạng từ quan hệ:
When (khi): được sử dụng để chỉ thời gian.
Where (nơi): được sử dụng để chỉ địa điểm.
Why (tại sao): được sử dụng để chỉ lý do.
Cách sử dụng trạng từ quan hệ trong tiếng Anh
Trạng từ where | here, there, place, street, town, country… | = In/at/on which |
Trạng từ when | time, period, day, month… | = In/on which |
Trạng từ why | reason | = For which |
Cấu trúc của trạng từ quan hệ (Relative adverbs)
Danh từ/đại từ + động từ + trạng từ quan hệ + mệnh đề quan hệ |
---|
Ví dụ:
This is the park. We went there on our first date.
→ This is the park where we went on our first date. (Đây là công viên nơi mà chúng tôi hẹn hò lần đầu.)
I remember the day. I was married to you.
→ I still remember the day when I was married to you. (Tôi vẫn còn nhớ rõ cái ngày mà tôi được gả cho anh ấy.)
I want to know the reason. You went away for that reason.
I want to know the reason why you went away. (Anh biết lí do tại sao em lại ra đi như thế.)
Lưu ý: Trong trường hợp cần đảm bảo sự trang trọng trong giao tiếp, người đọc có thể sử dụng cấu trúc sau để diễn đạt mà không làm thay đổi nghĩa của câu:
Danh từ/đại từ + động từ + giới từ (in, at, on, for, v.v.) + which + mệnh đề quan hệ |
---|
Ví dụ:
That is the villa where we stayed last time. (Đấy là căn villa chúng tôi đã ở lần trước.)
→ That is the villa at which we stayed last time.
I still remember the day when I first went to school. (Tôi vẫn còn nhớ như in ngày đầu tiên đi học.)
→ I still remember the day on which I first went to school.
Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh
Trạng từ quan hệ when
Cách dùng: Trạng từ when dùng để nối hai mệnh đề bổ sung thông tin về thời gian diễn ra hành động vào lúc nào, khi nào. Các danh từ chỉ thời gian mà "when" có thể bổ sung bao gồm:
Day: ngày
Week: tuần
Month: tháng
Year: năm
Season: mùa
Moment: khoảnh khắc
Period: giai đoạn
Era: thời đại
Age: kỷ nguyên
Cấu trúc:
Danh từ/đại từ + động từ + when + chủ từ + động từ |
---|
Ví dụ:
Do you remember the day? We first met on that day.
→ Do you remember the day when we first met? = Do you remember the day on which we first met? (Cậu có còn nhớ ngày đầu chúng mình gặp nhau không?)
The holidays are the time when I spend all my time with my family. (Những ngày nghỉ là khoảng thời gian tôi hoàn toàn dành cho gia đình.)
Trạng từ quan hệ where
Cách dùng: Trạng từ where được dùng trong câu mệnh đề quan hệ với ý nghĩa là ở đâu, chỗ nào. Trạng từ này được sử dụng để bổ sung ý nghĩa về địa điểm diễn ra hành động được nhắc đến trong câu.
Cấu trúc:
Danh từ/đại từ + động từ + where + chủ từ + động từ |
---|
Ví dụ:
This is the villa. He held his birthday party here.
→ This is the villa where he held his birthday party = This is the villa at which he held his birthday party. (Đây là căn biệt thự nơi anh ta tổ chức bữa tiệc sinh nhật.)
This is the house. We lived there during the pandemic.
→ This is the house where we lived during the pandemic = This is the house at which we lived during the pandemic. (Đây là căn nhà nơi chúng tôi đã ở trong thời kỳ đại dịch.)
Trạng từ quan hệ why
Cách dùng: Trạng từ quan hệ why được dùng để cung cấp một thông tin và làm rõ lý do mà hành động, sự việc trong câu xảy ra.
Ngoài ra, có thể sử dụng “for which” để thay thế cho “why” khi muốn diễn đạt theo cách trang trọng hơn.
Cấu trúc:
Danh từ/đại từ + động từ + why + chủ từ + động từ |
---|
Ví dụ:
You must give me a reason. You behaved inappropriately during dinner.
→ You must give me a reason why you behaved inappropriately during dinner. (Con phải cho mẹ biết lý do tại sao con lại hành xử không đúng như vậy trong bữa tối.)
I want to know the reason. You refused to let me in for that reason.
→ I want to know the reason why you refused to let me in. (Tôi muốn biết lý do tại sao tôi không được cho vào.)
Phân biệt giữa trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ
Thay thế cho danh từ đứng trước nó: Đại từ quan hệ thay thế cho một danh từ hoặc một cụm từ danh từ trong câu. Điều này giúp tránh lặp lại danh từ và làm câu trở nên ngắn gọn hơn.
Làm nhiệm vụ cho mệnh đề theo sau: Đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Liên kết các mệnh đề với nhau: Đại từ quan hệ được sử dụng để kết nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính trong một câu.
Đại từ quan hệ | Trạng từ quan hệ |
---|---|
Thường là "who", "whom", "whose", "which", "that" | Thường là "where", "when", "why" |
Có thể thay thế cho danh từ, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ | Thường không thay thế cho danh từ, không làm chủ ngữ, hoặc tân ngữ, mà chỉ mang ý nghĩa thời gian, địa điểm, lý do |
Ví dụ: That is the villa where we stayed last time = That is the villa at which we stayed last time. (Đấy là căn villa chúng tôi đã ở lần trước.)
Bài tập về trạng từ quan hệ
Bài 1: Lựa chọn câu trả lời đúng
This is the park ………………. I first met him.
A. when | B. where | C. why | D. who |
It was winter ………………. I received that painful news.
A. where | B. how | C. when | D. why |
Could you please tell me ………………. I got fired all of a sudden?
A. who | B. whose | C. why | D. how |
This is the house ………………. my family lived during my childhood.
A. when | B. where | C. why | D. whom |
We’ll come in June ………………. Mary will have graduated from high school.
A. why | B. where | C. which | D. when |
Please continue from ………………. I have just finished.
A. where | B. which | C. when | D. how |
Do you know ………………. she hit the roof this morning?
A. how | B. when | C. why | D. where |
I used to work in that factory ………………. I was just 17.
A. where | B. when | C. which | D. whom |
The last time ………………. I saw her, she was still sad after her dad’s funeral.
A. why | B. when | C. where | D. whose |
I want to know ………………. you went back on your promise like that.
A. which | B. why | C. where | D. when |
It was summertime ………………. I first went to Quy Nhon for a short break.
A. whom | B. where | C. why | D. when |
This is ………………. I left my bag. But now, I can’t find it anywhere!
A. why | B. where | C. when | D. which |
Tell me ………………. you skipped your class this morning.
A. how | B. where | C. when | D. why |
That was the factory ………………. I used to work.
A. where | B. when | C. why | D. who |
It was my birthday ………………. he proposed to me.
A. when | B. why | C. whom | D. which |
Bài 2: Sửa lại câu bằng cách sử dụng từ đã cho
I desire to understand the cause. You failed to attend your job this morning for that rationale.
This constitutes Jane’s fresh residence. We commemorated her matrimonial anniversary here.
We customarily take vacations in the summertime. We are granted some days off.
Moms shall never erase the day. Their offspring are brought forth on that day.
Recall the eatery? We observed Mom’s birthday there.
She recollects the date. She initially encountered him on that date.
I comprehend the rationale. You terminated your nuptials for that explanation.
This abode is where numerous paranormal phenomena occurred.
It marked John’s birthday. He proposed to Mary on that day.
Do you recollect the dwelling? We inhabited it for a triad of years.
Đáp án
Bài 1
B (This park is where I first encountered him.)
C (It was in winter when I received that heart-wrenching news.)
C (Could you please enlighten me as to why I was summarily dismissed from my employment?)
B (This is the domicile where my family resided throughout my formative years.)
D (We shall visit there in June, upon Mary's high school graduation.)
A (Kindly proceed from where I just concluded.)
C (Do you know why she was so irate this morning?)
B (I worked at that factory when I was barely 17.)
B (The last time I saw her, she still appeared mournful from her father's funeral.)
B (I am curious about the reason you recanted like that.)
D (It was during summer when I first visited Quy Nhon for vacation.)
B (This is where I left my pouch. Yet now I cannot locate it anywhere.)
D (Explain to mom why you skipped school this morning.)
A (That is the company where I used to be employed.)
A (That was on my birthday when he proposed to me.)
Phần 2
I yearn to comprehend why you failed to go to work this morning. (I desire to comprehend the reason why you refrained from going to work this morning.)
This is Jane’s recent abode, where we celebrated her wedding anniversary. (This is Jane’s recent residence, where we celebrated her nuptial anniversary.)
We habitually embark on vacations in the summer when we are granted some days off. (We habitually embark on vacations in the summer when we are provided with a few days off.)
Mothers shall never obliterate the day when their offspring are born. (Mothers shall never erase the day when their offspring are born.)
Do you remember the eatery where we celebrated Mom’s birthday? (Do you recollect the restaurant where we celebrated Mom’s birthday?)
She reminisces the date when she initially encountered him. (She recollects the date when she initially encountered him.)
I apprehend the reason why you called off your wedding. (I comprehend the reason why you called off your wedding.)
This constitutes the residence where numerous paranormal phenomena occurred. (This is the residence where numerous paranormal phenomena occurred.)
It was on John’s birthday when he proposed to Mary. (It was on John’s birthday when he proposed to Mary.)
Do you recall the abode where we resided for 3 years? (Do you recollect the dwelling where we resided for 3 years?)