Key takeaways |
---|
|
Định nghĩa và vai trò của trạng từ trong tiếng Anh
Ví dụ: Normally, I get up at 6 am and then have breakfast / I normally get up at 6 am and then have breakfast. (Thông thường, tôi thức dậy lúc 6 giờ sau đó ăn sáng.)
=> Trong ví dụ trên, trạng từ “normally” bổ nghĩa cho động từ “get up”.
Ví dụ: The boss expects this to be done this evening, so you'd better work fast. (Ông chủ muốn việc này xong trong tối nay, vì vậy bạn nên làm nhanh lên)
=> Trong ví dụ trên, trạng từ “fast” không thêm -ly mà giữ nguyên như tính từ “fast”
Cách hình thành và biểu hiện nhận diện của trạng từ
Phương pháp tạo ra các trạng từ từ tính từ
Đối với đa số các tính từ thông thường, người học thêm -ly vào cuối tính từ đó để tạo thành một trạng từ.
Ví dụ: She loves flowers, especially lavender. (Cô ấy thích hoa, đặc biệt là hoa oải hương)
especial => especially
Đối với các tính từ có âm cuối là -able hoặc -e, người học bỏ “e” đi và thay “y” vào.
Ví dụ: He truly loves her. (Anh ấy thực sự yêu cô ta)
true => truly
Đối với các tính từ kết thúc bằng đuôi -y, người học đổi “y” thành “i” và thêm -ly vào sau.
Ví dụ: She happily share the good news to her husband. (Cô ấy chia sẻ tin vui mới với chồng cô ấy một cách vui vẻ.)
happy => happily
Đối với các tính từ kết thúc bằng đuôi -ic, người học sẽ thêm đuôi “ally” để đổi thành trạng từ.
Ví dụ: The new school has been erected as economically as possible. (Ngôi trường mới được xây dựng càng tiết kiệm càng tốt.)
economic => economically
Người học lưu ý trong một số trường hợp đặc biệt, trạng từ sẽ được giữ nguyên như tính từ. Ví dụ các từ sau: fast (not fastly), left, hard, outside, right, straight, late, well, and time words such as daily, weekly, monthly, yearly.
Ví dụ: My boss pays me monthly. (Sếp tôi trả lương cho tôi hàng tháng.)
Trong ví dụ này, “monthly” đóng vai trò là trạng từ nhưng nó cũng có thể được dùng như tính từ.
Dấu hiệu nhận biết của trạng từ
Đối với cách nhận biết mà các học sinh hay nhận diện trạng từ là tìm những từ kết thúc bằng đuôi -ly. Tuy nhiên, nhận biết bằng cách này có thể gây ra sự nhầm lẫn vì như phần 2.1, trạng từ và tính từ có thể có cùng dạng.
Vậy để xác định trạng từ, người học cần xem lại định nghĩa của trạng từ trong tiếng Anh. Trạng từ là một từ bổ nghĩa cho hai loại từ còn lại trong tiếng Anh là tính từ và động từ.
Xem xét ví dụ sau:
Don’t go so fast, we have to wait for another team to come. (Đừng đi nhanh quá, mình phải đợi đội khác nữa.)
Trong câu này, “fast” là trạng từ, vì nó bổ nghĩa cho động từ “go”, nhằm làm rõ hơn ý là đi nhanh.
Hình thức so sánh của các trạng từ
Trường hợp 1: trạng từ được hình thành từ tính từ có 1 âm tiết, người học thêm “er” vào trạng từ đó.
Ví dụ: You need to press the button harder to enable the machine. (Bạn cần nhấn mạnh hơn vào nút để khởi động máy lên.)
hard => harder
Trường hợp 2: trạng từ được hình thành từ tính từ có 2 âm tiết
Mr. Khan became more and more slowly because of his aging. (Ông Khan ngày càng chậm chạp vì lớn tuổi.)
Các từ trạng thường được sử dụng trong tiếng Anh
STT | Trạng từ | Dịch nghĩa |
1 | Absolutely | một cách hoàn toàn |
2 | Almost | một cách gần như, hầu như |
3 | Altogether | nhìn chung |
4 | Anyway | dù thế nào đi nữa |
5 | Beautifully | một cách xinh đẹp |
6 | Certainly | một cách chắc chắn |
7 | Closely | một cách chặt chẽ |
8 | Constantly | một cách liên tục |
9 | Currently | một cách hiện tại |
10 |
Daily | một cách hằng ngày |
11 | Definitely | một cách chắc chắn |
12 | Differently | một cách khác |
13 | Else | một cách khác nữa |
14 | Essentially | một cách cơ bản |
15 | Eventually | một cách cuối cùng |
16 | Ever | bao giờ, đã từng |
17 | Extremely | một cách cực kỳ |
18 | Fairly | một cách khá |
19 | Fully | một cách đầy đủ |
20 | Gently | một cách nhẹ nhàng |
21 | Hardly | hầu như không |
22 | Hopefully | một cách hy vọng |
23 | Initially | một cách ban đầu |
24 | Likely | một cách có khả năng |
25 | Literally | một cách thực sự, theo nghĩa đen |
26 | Mainly | một cách chủ yếu |
27 | Merely | một cách chỉ |
28 | Mostly | một cách chủ yếu |
29 | Never | một cách không bao giờ |
30 | Otherwise | một cách cách khác |
31 | Personally | một cách cá nhân |
32 | Probably | một cách có thể |
33 | Properly | một cách khác biệt |
34 | Rarely | một cách hiếm khi |
35 | Rather | một cách đúng hơn, hơn là |
36 | Regularly | một cách thường xuyên |
37 | Relatively | một cách tương đối |
38 | Roughly | một cách khoảng |
39 | Significantly | một cách đáng kể |
40 | Somewhat | một cách nào đó thì |
41 | Totally | một cách đáng kể |
42 | Truly | một cách thực sự |
43 | Ultimately | một cách cuối cùng |
44 | Usually | một cách thường xuyên |
45 | Very | một cách rất là |
46 | Virtually | một cách gần như, hầu như |
Bài tập thực hành
Eric held the plate ……………. (careful / carefully)
I ran to the station………………. (quick / quickly)
She is a very ……..person. (warm / warmly)
The journey was …………… (quick / quickly)
You look …………. Didn't you sleep well? (tired / tiredly).
Bài tập 2: Gạch chân trạng từ và khoanh tròn tính từ mà nó bổ nghĩa
Many men offered rather unfair treatment to women.
This position is highly appreciated.
She was the most remarkable woman.
She was a truly intelligent person.
Bài tập 3: Xác định trạng từ trong các câu sau:
Riley always tries his best.
The baby slept soundly.
The boy is too careless.
The soldiers fought the war valiantly
The winds are very strong.
Bài tập 4: Xác định loại trạng từ trong các câu sau
I could hardly recognise him.
I have heard enough.
The boy often makes the same mistake.
The horse galloped away.
The little kid is too shy to sing.
Why are you still here?
Đáp án:
Bài tập 1: carefully - quickly - warm - quick - tired
Bài tập 2: rather bổ nghĩa cho offered - highly bổ nghĩa cho appreciated - most bổ nghĩa cho remarkable - truly bổ nghĩa cho intelligent.
Bài tập 3: best - soundly - careless - valiantly - strong
Bài tập 4: các trạng từ mô tả cách thức - trạng từ mô tả mức độ - trạng từ mô tả tần suất - trạng từ mô tả nơi chốn - trạng từ mô tả mức độ - trạng từ nghi vấn.
Tóm tắt
Trích dẫn
“Trạng từ.” Từ điển Cambridge, https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/adverbs_2.