1. Giải quyết vấn đề: Trình tự của cung phản xạ là gì?
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh → Cơ, tuyến.
B. Hệ thần kinh → Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Cơ, tuyến.
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Cơ, tuyến → Hệ thần kinh.
D. Cơ, tuyến → Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh.
Đáp án chính xác: A
Cung phản xạ diễn ra theo trình tự: Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh → Cơ, tuyến.
2. Bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1: Phản xạ là gì?
A. Phản ứng của cơ thể đáp lại các kích thích từ bên ngoài hoặc bên trong cơ thể.
B. Phản ứng của cơ thể qua hệ thần kinh chỉ đáp ứng các kích thích nội tại của cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể qua hệ thần kinh chỉ đáp ứng các kích thích từ bên ngoài cơ thể.
D. Phản ứng của cơ thể qua hệ thần kinh đáp ứng các kích thích cả bên ngoài lẫn bên trong cơ thể.
Giải đáp:
Phản xạ là: Phản ứng của cơ thể qua hệ thần kinh để đáp lại các kích thích từ bên ngoài hoặc bên trong cơ thể.
Đáp án đúng là: D
Câu 2: Hình thức cảm ứng của hệ động vật có hệ thần kinh được gọi là gì?
A. Tập tính
B. Cảm ứng vận động
C. Đáp ứng kích thích
D. Phản xạ
Giải đáp:
Hình thức cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh được gọi chung là phản xạ. Đối với các động vật không có hệ thần kinh, không có hiện tượng phản xạ.
Đáp án đúng là: D
Câu 3: Dựa vào hình dưới đây, hãy cho biết các thành phần của cung phản xạ tự vệ ở người là gì?
A. Cơ quan thụ cảm, tủy sống, cơ quan phản ứng
B. Kích thích, cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống
C. Cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống, cơ quan phản ứng
D. Kích thích, cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống, cơ quan phản ứng
Giải đáp:
Một cung phản xạ bao gồm các thành phần: cơ quan thụ cảm (trong ví dụ là thụ quan đau); đường dẫn truyền (gồm đường cảm giác và đường vận động); cơ quan phân tích (tủy sống); cơ quan phản ứng (cơ co ngón tay).
Đáp án chính xác là: C
Câu 4: Trình tự của cung phản xạ là gì?
A. Cơ, tuyến → thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh
B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → cơ, tuyến → hệ thần kinh
C. Hệ thần kinh → thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → cơ, tuyến
D. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ, tuyến
Giải đáp:
Trình tự của cung phản xạ là: Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ hoặc tuyến. Cơ quan thụ cảm nhận kích thích và truyền tín hiệu đến hệ thần kinh (nơi tổng hợp và phân tích thông tin để xác định phản ứng). Sau đó, thông tin được gửi đến cơ hoặc tuyến để thực hiện phản ứng với kích thích.
Đáp án đúng là: D
Câu 5: Trong các phản xạ dưới đây, phản xạ nào là phản xạ không điều kiện?
A. Nghe thấy tên mình gọi và lập tức quay đầu lại
B. Tránh xa khi nhìn thấy xác động vật chết trên đường
C. Khi ra ngoài trời nắng, da sẽ đổ mồ hôi
D. Nghe bài hát yêu thích và ngay lập tức hát theo
Giải đáp:
Phản xạ không điều kiện là đáp án C, vì đây là phản xạ không cần phải học tập.
Đáp án chính xác là: C
A. Ruột khoang
B. Giun tròn
C. Thân mềm
D. Chân khớp
Lời giải:
Hệ thần kinh dạng lưới chỉ có ở các động vật như thủy tức và sứa.
Các nhóm động vật còn lại đều sở hữu hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
Đáp án chính xác là: A
Câu 7: Hình thức cảm ứng nào ở động vật, do hệ thần kinh dạng chuỗi điều khiển, không xuất hiện ở:
A. Động vật thân mềm
B. Giun có đốt
C. Động vật chân khớp
D. Động vật san hô
Lời giải:
Cảm ứng ở động vật được điều khiển bởi hệ thần kinh chuỗi không xuất hiện ở san hô.
Đáp án đúng là: D
Câu 8: Hình thức cảm ứng ở động vật, được điều khiển bởi hệ thần kinh chuỗi, không có ở:
A. Động vật thân mềm
B. Giun đốt
C. Động vật chân khớp
D. Động vật san hô
Lời giải:
Cảm ứng ở động vật được điều khiển bởi hệ thần kinh chuỗi không có ở động vật san hô.
Đáp án chính xác là: D
Câu 9: Động vật nào dưới đây có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch tham gia vào cảm ứng?
A. Cá và lưỡng cư.
B. Bò sát, chim và thú.
C. Thuỷ tức.
D. Giun dẹp, đỉa và côn trùng.
Lời giải:
Những động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch tham gia vào cảm ứng bao gồm: giun dẹp, đỉa và côn trùng.
Đáp án đúng là: D
Câu 10: Ví dụ về phản xạ có điều kiện là
A. Ánh sáng mạnh chiếu vào mắt, khiến ta nheo mắt lại
B. Chuột túi sơ sinh có khả năng tự bò vào túi mẹ
C. Nghe tiếng sấm, ta cảm thấy giật mình
D. Nghe thấy tên mình được gọi, ta quay đầu về phía phát ra âm thanh
Lời giải:
Ví dụ D minh họa phản xạ có điều kiện, vì ta phải nhớ tên mình. Sau nhiều lần nghe người gọi tên và quay đầu, phản xạ này hình thành khi ta nghe thấy tên mình và tự động quay về phía có âm thanh.
Đáp án đúng là: D
Câu 11: Cảm ứng ở động vật được hiểu là:
A. Khả năng tiếp nhận và phản ứng với các kích thích từ môi trường, giúp cơ thể tồn tại và phát triển.
B. Các phản xạ không điều kiện giúp bảo vệ cơ thể khỏi nguy hiểm.
C. Các phản xạ có điều kiện giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
D. Cả A và B đều đúng.
Lời giải:
Cảm ứng là khả năng của động vật phản ứng với các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể để duy trì sự sống và phát triển.
Đáp án chính xác là: A
Câu 12: Khái niệm cảm ứng ở động vật là gì?
A. Phản ứng với các kích thích từ môi trường sống để cơ thể có thể tồn tại và phát triển.
B. Đáp ứng các kích thích từ môi trường để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của cơ thể.
C. Phản ứng với các kích thích có định hướng từ môi trường sống nhằm bảo vệ và phát triển cơ thể.
D. Đáp ứng các kích thích không có định hướng từ môi trường sống để duy trì sự tồn tại và phát triển của cơ thể.
Lời giải:
Cảm ứng ở động vật là khả năng của cơ thể phản ứng với các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài, giúp duy trì sự sống và phát triển.
Đáp án đúng là: B
Câu 13: Đặc điểm của cảm ứng ở động vật là
A. Xảy ra nhanh chóng và dễ nhận biết
B. Xảy ra chậm và khó nhận biết
C. Xảy ra nhanh chóng nhưng khó phát hiện
D. Xảy ra chậm nhưng dễ nhận diện
Lời giải:
Động vật thường có phản ứng nhanh chóng, dễ nhận thấy với nhiều hình thức phản ứng khác nhau.
Đáp án chính xác là: A
Câu 14: Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?
A. Chậm hơn nhiều
B. Nhanh hơn
C. Tương đương
D. Chậm hơn một chút
Giải đáp:
Tốc độ phản ứng ở động vật nhanh hơn so với thực vật
Đáp án đúng là: B
Câu 15: Cảm ứng ở động vật đơn bào diễn ra nhờ:
A. Hiện tượng co rút của nguyên sinh chất.
B. Hoạt động của hệ thần kinh.
C. Hoạt động của dịch thể.
D. Hệ thống dịch mô bao quanh tế bào.
Giải đáp:
Động vật đơn bào cảm ứng nhờ sự co rút của chất nguyên sinh.
Đáp án đúng là: A
Câu 16: Hệ thần kinh dạng lưới có mặt ở
A. Ruột khoang
B. Giun tròn
C. Thân mềm
D. Chân khớp
Giải thích:
Hệ thần kinh dạng lưới xuất hiện ở ruột khoang, ví dụ như thủy tức, sứa.
Các nhóm động vật còn lại sở hữu hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
Đáp án đúng là: A
Câu 17: Hình thức cảm ứng ở động vật được điều khiển bởi hệ thần kinh dạng chuỗi không xuất hiện ở:
A. Thân mềm
B. Giun đốt
C. Chân khớp
D. San hô
Giải thích:
Hình thức cảm ứng do hệ thần kinh dạng chuỗi không thấy ở san hô.
Đáp án đúng là: D
Câu 18: Hình thức cảm ứng điều khiển bởi hệ thần kinh dạng chuỗi không có mặt ở:
A. Thân mềm
B. Giun đốt
C. Chân khớp
D. San hô
Giải thích:
Hình thức cảm ứng do hệ thần kinh dạng chuỗi không thấy ở san hô.
Đáp án đúng là: D
Câu 19: Động vật nào dưới đây có cảm ứng nhờ sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Cá và lưỡng cư
B. Bò sát, chim và thú
C. Thủy tức
D. Giun dẹp, đỉa, côn trùng
Giải thích:
Những động vật có cảm ứng nhờ hệ thần kinh dạng chuỗi hạch bao gồm giun dẹp, đỉa, và côn trùng.
Đáp án đúng là: D
Câu 20: Loại phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện?
A. Ánh sáng mạnh chiếu vào mắt khiến ta nheo mắt lại
B. Chuột túi mới sinh có khả năng tự bò vào túi mẹ
C. Nghe tiếng sấm nổ khiến ta giật mình
D. Nghe thấy tên mình được gọi, ta quay đầu về phía phát ra âm thanh
Giải thích:
Ví dụ D thể hiện phản xạ có điều kiện, vì ta cần nhớ tên mình. Sau nhiều lần nghe người khác gọi tên và quay lại, phản xạ này được hình thành, khiến ta quay đầu về phía có tiếng gọi khi nghe tên mình.
Đáp án đúng là: D