1. Quần thể nào không đạt trạng thái cân bằng?
Câu hỏi: Trong số các quần thể dưới đây, quần thể nào không đạt trạng thái cân bằng?
A. 72 cá thể có kiểu gen AA: 32 cá thể có kiểu gen aa: 96 cá thể có kiểu gen Aa.
Có 40 cá thể với kiểu gen đồng hợp trội, 40 cá thể với kiểu gen dị hợp và 20 cá thể với kiểu gen đồng hợp lặn.
Tỉ lệ kiểu gen là 25% AA, 50% Aa và 25% aa.
Tỉ lệ kiểu gen là 64% AA, 32% Aa và 4% aa.
Đáp án:
Quần thể không đạt trạng thái cân bằng là quần thể B.
Cấu trúc của quần thể B là: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa.
Tần số alen A là 0,6.
Tần số kiểu gen AA là 0,4, không bằng (0,6)².
Đáp án đúng là: B.
2. Kiến thức về di truyền quần thể ngẫu phối.
Bên cạnh việc truyền gen qua tự phối, quần thể còn có thể thực hiện ngẫu phối, được gọi là di truyền quần thể ngẫu phối. Trong quá trình này, các gen từ các cá thể kết hợp ngẫu nhiên, tạo ra sự đa dạng và biến đổi gen trong quần thể. Điều này rất quan trọng cho sự tiến hóa và thích nghi của các loài, vì nó sinh ra các biến thể gen mới và khả năng thích ứng với môi trường.
2.1. Di truyền của quần thể ngẫu phối
Khi các cá thể trong quần thể giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên, quần thể được gọi là quần thể ngẫu phối.
2.2. Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối
Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể kết hợp ngẫu nhiên dựa trên các kiểu gen khác nhau. Đồng thời, mỗi gen có thể có nhiều alen trong quần thể, tạo ra sự biến dị di truyền phong phú. Điều này cung cấp nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa và chọn lọc giống.
Quần thể ngẫu phối có khả năng duy trì tần số các kiểu gen trong môi trường cụ thể, giúp bảo tồn sự đa dạng di truyền của quần thể, một đặc điểm quan trọng của quần thể ngẫu phối.
2.3. Tình trạng cân bằng di truyền trong quần thể ngẫu phối
(1) Định luật Hacđi - Vanbec mô tả thành phần kiểu gen của một quần thể ngẫu phối lớn khi không có yếu tố nào ảnh hưởng đến tần số alen. Định luật này được thể hiện bằng công thức sau:
P2 + 2pq + q2 = 1
(2) Để quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, cần phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Quần thể cần có kích thước lớn.
- Các cá thể trong quần thể phải giao phối một cách ngẫu nhiên.
- Các cá thể với kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản tương đương (không có chọn lọc tự nhiên).
- Đột biến không được xảy ra, hoặc nếu có, tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch.
- Quần thể phải được cách ly với các quần thể khác (không có sự trao đổi gen giữa các quần thể).
Trong các điều kiện nêu trên, việc giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể được xem là điều kiện quan trọng nhất.
(3) Hạn chế của định luật Hacđi - Vanbec:
Trong thực tế, các quần thể tự nhiên thường không thể đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện nêu trên, dẫn đến sự thay đổi liên tục về tần số alen và thành phần kiểu gen. Một quần thể có thể đạt trạng thái cân bằng về kiểu gen của một gen nhất định nhưng có thể không cân bằng về kiểu gen của các gen khác.
(4) Ý nghĩa của định luật Hacđi - Vanbec:
* Về mặt lý thuyết:
- Định luật Hacđi - Vanbec giải thích tại sao một số quần thể trong tự nhiên có thể duy trì trạng thái ổn định trong thời gian dài.
- Trong tiến hóa, việc bảo tồn và duy trì các đặc điểm đã đạt được quan trọng không kém so với việc hình thành các đặc điểm mới.
* Về mặt thực tiễn:
- Công thức Hacđi - Vanbec giúp dự đoán tỷ lệ kiểu gen và tần số các alen dựa trên tỷ lệ kiểu hình, và ngược lại.
- Hiểu thành phần kiểu gen của các quần thể cho phép dự đoán ảnh hưởng của các đột biến gây chết, đột biến có hại, hoặc khả năng xuất hiện các đồng hợp tử mang đột biến có lợi.
2.4. Công thức di truyền trong quần thể ngẫu phối
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức sau:
P2(AA) + 2pq(Aa) + q2(aa) = 1,0
3. Các bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng?
A. Tần số tương đối của một alen được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của các kiểu hình tương ứng với alen đó trong quần thể.
B. Vốn gen của quần thể là tổng hợp tất cả các alen hiện có trong quần thể tại một thời điểm cụ thể.
C. Tần số alen là giống nhau ở tất cả các quần thể.
D. Cấu trúc di truyền của quần thể được biểu hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen.
Đáp án: B
Câu 2: Những đặc điểm nào sau đây mô tả cấu trúc di truyền của quần thể tự phối?
(1) Quần thể tự phối có sự đa dạng kiểu gen cao.
(2) Quần thể tự phối dần phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác biệt.
(3) Tần số kiểu gen dị hợp giảm và tần số kiểu gen đồng hợp tăng qua các thế hệ.
(4) Tần số alen thường duy trì ổn định qua các thế hệ.
Đáp án đúng là:
A. (1), (2) và (3)
B. (2), (3) và (4)
C. (2) và (3)
D. (1), (2) và (4)
Đáp án: B
Câu 3: Trong một quần thể giao phối, đâu là nhận định chính xác?
A. Tần số tương đối của các alen trong một gen cụ thể không đặc trưng cho từng quần thể.
B. Tần số tương đối của các alen trong một kiểu gen cụ thể có thể thay đổi qua các thế hệ.
C. Tần số tương đối của các alen trong một gen cụ thể là đặc trưng cho từng quần thể.
D. Tần số tương đối của các kiểu gen là yếu tố đặc trưng cho từng quần thể.
Đáp án: D
Câu 4: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không chính xác?
(1) Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.
(2) Đa dạng về kiểu gen dẫn đến sự đa dạng về kiểu hình.
(3) Các cá thể từ những quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể giao phối với nhau.
(4) Tần số của một alen trong một gen thường duy trì sự ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: A
Câu 5: Trong một quần thể của loài lưỡng bội với một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 9 alen, nếu không xảy ra đột biến, quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp cho gen đó?
A. 9 kiểu gen
B. 18 kiểu gen
C. 45 kiểu gen
D. 36 kiểu gen
Đáp án: A
Câu 6: Trong một quần thể của loài lưỡng bội, xét gen I nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 có 3 alen và gen II nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 2 có 6 alen. Nếu không có đột biến, quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả hai gen này?
A. 30
B. 60
C. 18
D. 32
Đáp án: C
Câu 7: Một quần thể chuột ban đầu có tổng số 3000 con, bao gồm 2100 con chuột lông xám đồng hợp, 300 con chuột lông xám dị hợp, và 600 con chuột lông trắng. Biết rằng màu lông được quy định bởi một gen với hai alen (A và a), tần số tương đối của từng alen trong quần thể này là gì?
A. A = 0,7 ; a = 0,3
B. A = 0,6 ; a = 0,4
C. A = 0,75 ; a = 0,25
D. A = 0,8 ; a = 0,2
Đáp án: C
Câu 8: Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa là 0,1, các kiểu gen còn lại là AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm xuống còn 0,01875. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là gì?
A. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa
B. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa
C. 0,0375 AA : 0,8625 Aa : 0,1 aa
D. 0,8625 AA : 0,0375 Aa : 0,1 aa
Đáp án đúng là: A
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Mytour về: Trong số các quần thể dưới đây, quần thể nào không đạt trạng thái cân bằng? Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi!