Trong số các dòng xe, Hyundai Accent tiếp tục giữ vị trí hàng đầu với 2.150 xe bán ra trong tháng 4, đạt tổng cộng 6.958 xe. Grand i10 với 1.212 xe bán ra giữ vị trí thứ hai, đạt tổng cộng 4.411 xe trong 4 tháng đầu năm.
Doanh số bán hàng của các mẫu xe Hyundai trong tháng 04/2021 (Đơn vị: Xe)
Hyundai Accent có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao là 4.440 x 1.729 x 1.460 (mm), lớn hơn 70 mm và rộng hơn 29 mm so với thế hệ trước. Trục cơ sở là 2.630 mm, tạo không gian cabin rộng rãi. Accent có mặt ca lăng hấp dẫn với thiết kế hình lục giác theo triết lý “Điêu khắc dòng chảy” của Hyundai. Điểm nhấn chính là cấu trúc thác nước “Cascading Grill”, kết hợp với đường nét mềm mại. Đèn chiếu sáng Bi-Halogen với cảm biến tự động và đèn hỗ trợ vào cua.
Hyundai Grand i10 được trang bị động cơ xăng 1.2L Kappa, sản sinh công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, Momen xoắn cực đại 120 Nm ở 4.000 vòng/phút, hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Hyundai Grand i10 tay lái trợ lực điện nhẹ nhàng và cho độ chính xác khá cao, dễ cầm lái... thì Hyundai Grand i10 còn được đánh giá cao ở khả năng tiết kiệm nhiên liệu với khả năng “ăn uống” trung bình trong điều kiện thông thường dao động từ 5-6L/100km.
Kích thước Dài x Rộng x Cao của SantaFe vẫn giữ nguyên so với bản 2019, lần lượt 4.770 x 1.890 x 1.680 (mm), trục cơ sở 2.770 mm. So với thế hệ tiền nhiệm, xe dài hơn 80mm, rộng hơn 10mm và trục cơ sở tăng 70mm. Chi tiết tiếp theo, cũng là điểm nhấn độc đáo nhất trên Hyundai SantaFe khi vừa ra mắt, là dải đèn định vị ban ngày LED cùng đèn báo rẽ được dời lên trên, trong khi cụm đèn chiếu sáng chính chuyển xuống dưới. Hyundai Santa Fe vẫn giữ nguyên bị 2 tùy chọn động cơ gồm máy xăng Theta II 2.4L phun xăng trực tiếp GDi cho công suất tối đa 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 241 Nm tại 4.000 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp Shifttronic. Máy Diesel 2.2L CRDi cho công suất tối đa 202 mã lực tại 3.800 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 441 Nm tại 1.750 - 2.750 vòng/phút, hộp số tự động 8 cấp hoàn toàn mới.
Thiết kế Hyundai Elantra vẫn duy trì ngôn ngữ thiết kế mới có tên gọi là “Sensual Sportiness” với các đường nét thiết kế trẻ trung và táo bạo. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của mẫu xe này vẫn duy trì lần lượt là 4.620 x 1.800 x 1450 (mm). Cùng với đó là hai thông số chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm tiếp tục giữ nguyên với lần lượt là 2.700 và 150 mm. Hyundai Elantra dùng động cơ xăng 1.6 T-GDI cho công suất tối đa 201 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 265 Nm từ 1.500 - 4.500 vòng/phút. Đi kèm hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT. So với các đối thủ, Hyundai Elantra cung cấp hệ thống lái Drive Mode tùy chọn linh hoạt trên tất cả phiên bản. Phiên bản 1.6 MT và 1.6 AT sẽ có ba chế độ Eco/Comfort/Sport, trong khi hai phiên bản 2.0 AT và 1.6 T-GDI có 4 chế độ Eco/Comfort/Sport/Smart.