1. Giải đề bài
Trong tổng số 64 mã bộ ba, có bao nhiêu mã bộ ba chứa nucleotit Adenin?
A. 25
B. 27
C. 37
D. 41
Chi tiết lời giải:
Đáp án đúng là C. 37
→ Số bộ ba chứa A là 64 - 27 = 37
2. Bài tập luyện tập liên quan
Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, một mạch mới được tổng hợp liên tục, trong khi mạch mới trên mạch khuôn khác được tổng hợp không liên tục theo từng đoạn. Nguyên nhân của hiện tượng này là gì?
A. Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN
B. Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ đến 5’
C. Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’
D. Mạch mới luôn được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn của ADN
Đáp án đúng là C
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim chịu trách nhiệm gắn các nuclêôtit để tạo mạch mới là ADN pôlimeraza. Enzim này chỉ hoạt động khi có đầu 3’OH tự do, do đó mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’. Các mạch ADN có chiều ngược nhau (một mạch 5’ – 3’ và mạch còn lại 3’ – 5’). Vì vậy, một mạch mới được tổng hợp liên tục trong khi mạch khác được tổng hợp gián đoạn.
CÂU 2: Tính thoái hóa của mã di truyền biểu hiện ở việc nhiều mã bộ ba khác nhau có thể mã hóa cho cùng một loại axit amin. Các mã di truyền nào sau đây cho thấy tính thoái hóa?
A. 5’AUG3’, 5’UGG3’
B. 5’XAG3’, 5’AUG3’
C. 5’UUU3’, 5’AUG3’
D. 5’UXG3’, 5’AGX3’
Đáp án: A
Giải thích: AUG và UGG là hai bộ ba duy nhất không có tính thoái hóa, tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin cụ thể và không thay thế được.
CÂU 3: Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori chứa một phân tử ADN chỉ có N14. Khi vi khuẩn này được đưa vào môi trường dinh dưỡng có N15 phóng xạ và sinh sản tạo ra 16 vi khuẩn con, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
A. Trong số 16 phân tử ADN con, có 15 mạch tổng hợp liên tục và 15 mạch tổng hợp gián đoạn.
B. Trong số 16 phân tử ADN con, có 16 mạch tổng hợp liên tục và 16 mạch tổng hợp gián đoạn.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza chỉ hoạt động trên một trong hai mạch đơn mới tổng hợp từ phân tử ADN mẹ.
D. Mọi phân tử ADN trong vùng nhân của các vi khuẩn con đều chứa đơn phân với N15.
Đáp án: D. Mọi phân tử ADN trong vùng nhân của các vi khuẩn con đều chứa đơn phân với N15.
CÂU 4: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?
A. Tất cả các loài sinh vật đều sử dụng cùng một bộ mã di truyền
B. Một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
C. Mỗi bộ ba mã hóa cho một loại axit amin duy nhất
D. Mã di truyền được đọc theo các cụm liên tiếp mà không chồng lắp lên nhau.
Đáp án: C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
Tính đặc hiệu của mã di truyền là ở chỗ mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin duy nhất.
A. Sai. Tính phổ biến của mã di truyền cho thấy mọi loài sinh vật đều chia sẻ cùng một bộ mã di truyền.
B. Sai. Tính thoái hóa thể hiện ở việc nhiều bộ ba có thể mã hóa cho một axit amin.
D. Sai. Tính mã bộ ba của mã di truyền cho thấy mã được đọc theo các cụm liên tiếp và không chồng lắp lên nhau.
CÂU 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’ là sai.
B. Enzim ligaza (enzim nối) kết nối các đoạn Okazaki để tạo thành một mạch đơn hoàn chỉnh.
C. Quá trình nhân đôi ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Các enzim tháo xoắn giúp hai mạch đơn của ADN tách ra, hình thành cấu trúc chạc chữ Y.
Đáp án: A
Enzim ADN pôlimeraza chỉ có khả năng tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Do đó, trên hai mạch khuôn của ADN mẹ, quá trình tổng hợp khác nhau: mạch khuôn từ 5’ → 3’ tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki, trong khi mạch khuôn từ 3’ → 5’ tổng hợp liên tục.
CÂU 6: Các bộ ba trên mARN có vai trò đánh dấu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’
B. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’
C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’
D. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’
Đáp án: B. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’
CÂU 7: Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với ở E. coli về các điểm sau:
(1) Chiều tổng hợp.
(2) Các enzim tham gia vào quá trình.
(3) Thành phần cấu thành của quá trình.
(4) Số lượng các đơn vị được nhân đôi.
(5) Nguyên tắc để nhân đôi.
Lựa chọn chính xác là:
A. (1) và (2)
B. (2), (3) và (4)
C. (2) và (4)
D. (2), (3) và (5)
Đáp án: C. (2) và (4)
CÂU 8: Tại cấp độ phân tử, thông tin di truyền được chuyển giao từ tế bào mẹ sang tế bào con thông qua cơ chế
A. giảm phân và thụ tinh
B. sao chép ADN
C. tổng hợp RNA
D. dịch mã protein
Đáp án: B. sao chép ADN
CÂU 9: Với 3 loại nucleotit khác nhau, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?
A. Hai mươi bảy
B. Bốn mươi tám
C. Mười sáu
D. Chín
Đáp án: A. Hai mươi bảy
CÂU 10: Enzim ADN polimeraza thực hiện chức năng gì trong quá trình tái bản ADN?
A. Sử dụng cả hai mạch khuôn để tổng hợp ADN mới cùng lúc.
B. Lắp ráp nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với từng mạch khuôn của ADN từ chiều 5’ đến 3’
C. Dựa vào một mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ đến 5’
D. Chỉ xúc tác việc tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới
Đáp án: B. Lắp ráp nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với từng mạch khuôn của ADN từ chiều 5’ đến 3’
CÂU 11: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Sau khi gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:
A. 100
B. 190
C. 90
D. Một trăm tám mươi
Đáp án: B. Một trăm chín mươi
CÂU 12: Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng của một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số lượng nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình tái bản là:
A. A = T = 9000; G = X = 13500
B. A = T = 2400; G = X = 3600
C. A = T = 9600; G = X = 14400
D. A = T = 18000; G = X = 27000
Đáp án: A. A = T = 9000; G = X = 13500
CÂU 13: Dựa vào tiêu chí nào để phân biệt gen cấu trúc với gen điều hòa?
A. Dựa trên cấu trúc của gen
B. Xét dựa trên biểu hiện hình thái của gen
C. Xem xét dựa trên ảnh hưởng của gen
D. Dựa vào chức năng của sản phẩm từ gen
Đáp án: D. Dựa vào chức năng của sản phẩm từ gen
A. 10%
B. 40%
C. 20%
D. 25%
Đáp án: B. 40%
CÂU 15: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là:
A. Trong hai phân tử ADN mới, mỗi phân tử bao gồm một mạch từ ADN gốc và một mạch mới tổng hợp.
B. Nhân đôi diễn ra trên hai mạch của phân tử ADN theo hai hướng trái ngược nhau.
C. Trong hai phân tử ADN mới, một phân tử giống ADN mẹ còn phân tử kia có cấu trúc khác biệt.
D. Hai phân tử ADN mới hoàn toàn giống nhau và giống như ADN gốc ban đầu.
Đáp án: A. Trong hai phân tử ADN mới hình thành, mỗi phân tử bao gồm một mạch từ ADN gốc và một mạch mới được tổng hợp.
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi ADN có nghĩa là mỗi phân tử ADN mới sẽ có một mạch từ ADN cũ và một mạch mới tổng hợp.