Troye Sivan | ||||
---|---|---|---|---|
Sivan năm 2018 | ||||
Sinh | Troye Sivan Mellet 5 tháng 6, 1995 (29 tuổi) Johannesburg, Nam Phi | |||
Quốc tịch |
| |||
Nghề nghiệp |
| |||
Năm hoạt động | 2006–nay | |||
Giải thưởng | Danh sách đầy đủ | |||
Sự nghiệp âm nhạc | ||||
Nguyên quán | Perth, Tây Úc, Úc | |||
Thể loại |
| |||
Nhạc cụ |
| |||
Hãng đĩa |
| |||
Hợp tác với |
| |||
Website | troyesivan | |||
Thông tin YouTube | ||||
Kênh | ||||
Năm hoạt động | 2007–nay | |||
Lượt đăng ký | 7.53 triệu (25 tháng 2 năm 2022) | |||
Tổng lượt xem | 1.46 tỷ (2 tháng 7 năm 2021) | |||
| ||||
Lượt đăng ký và lượt xem được cập nhật tính đến 6 tháng 4 năm 2020. | ||||
Troye Sivan Mellet (/trɔɪ
Tháng 8 năm 2014, Sivan phát hành EP chính thức đầu tiên với tên gọi TRXYE, đạt đến vị trí số 5 trên bảng xếp hạng Billboard 200 của Mỹ và đứng đầu bảng xếp hạng iTunes tại hơn 55 quốc gia. Đĩa đơn đầu tay 'Happy Little Pill' đạt đến vị trí số 10 trên bảng xếp hạng Úc. Tháng 9 năm 2015, Sivan phát hành EP thứ hai, Wild. Album phòng thu đầu tiên Blue Neighbourhood ra mắt không lâu sau đó vào tháng 12.
Tháng 10 năm 2014, Sivan lọt vào danh sách '25 thiếu niên có ảnh hưởng nhất năm 2014' của tạp chí Time.
Sivan công khai là người đồng tính qua một video anh đăng tháng 8 năm 2013 trên kênh YouTube của mình.
Phim điện ảnh
Phim điện ảnh
Năm | Tiêu đề | Vai | Chú thích |
---|---|---|---|
2009 | X-Men Origins: Wolverine | Young James Howlett | |
2010 | Betrand the Terrible | Ace | Phim ngắn |
2010 | Spud | John "Spud" Milton | |
2013 | Spud 2: The Madness Continues | John "Spud" Milton | |
2014 | Spud 3: Learning to Fly | John "Spud" Milton |
Phim truyền hình
Năm | Tiêu đề | Chú thích |
---|---|---|
2006–08 | Perth Telethon | Opening act |
2007 | Star Search | Finalist |
2015 | The Tonight Show Starring Jimmy Fallon | Khách mời âm nhạc |
2016 | The Ellen DeGeneres Show | Khách mời âm nhạc vào nhân dịp sinh nhật Ellen |
2016 | The Late Late Show with James Corden | Khách mời âm nhạc + phỏng vấn |
2016 | The Tonight Show Starring Jimmy Fallon | Khách mời âm nhạc |
Nhà hát
Năm | Tiêu đề | Vai | Chú thích |
---|---|---|---|
2007 | Oliver! | Oliver Twist | Regal Theatre |
2010 | Waiting for Godot | Boy | His Majesty's Theatre |
Đĩa hát
Album
Album phòng thu
Tiêu đề | Thông tin phát hành | Peak chart positions | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
AUS |
CAN |
DEN |
GER |
IRE |
NLD |
NZ |
SWE |
UK |
US | |||
Blue Neighbourhood |
|
6 | 11 | 19 | 73 | 30 | 25 | 3 | 10 | 43 | 7 |
|
Album tái bản
Tiêu đề | Thông tin album |
---|---|
Blue Neighbourhood (Suburbia Edition) |
|
Album remix
Tiêu đề | Thông tin album |
---|---|
Blue Neighbourhood (The Remixes) |
|
Đĩa mở rộng
Tiêu đề | Thông tin phát hành | Vị trí xếp hạng | Doanh thu | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
AUS |
CAN |
DEN |
FRA |
GER |
IRE |
NZ |
SWE |
UK |
US | |||||
Dare to Dream |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
June Haverly |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
TRXYE |
|
— | 2 | — | 177 | — | — | 2 | — | — | 5 |
| ||
Wild |
|
1 | 6 | 7 | 96 | 37 | 5 | 3 | 11 | 5 | 5 |
| ||
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that territory. |
Đĩa đơn
Là nghệ sĩ chính
Bài hát | Năm | Vị trí xếp hạng | Chứng nhận | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
AUS |
CAN |
DEN |
GER |
IRE |
NLD |
NZ |
SWE |
UK |
US | |||||
"Happy Little Pill" | 2014 | 10 | 50 | 11 | 87 | 11 | 85 | 2 | — | 86 | 92 |
|
TRXYE | |
"Wild" (solo or featuring Alessia Cara) |
2015 | 16 | 72 | — | — | 62 | — | 29 | — | 62 | — |
|
Wild | |
"Youth" | 17 | 47 | — | 22 | 62 | 78 | 23 | 74 | 96 | 23 |
|
Blue Neighbourhood | ||
"Talk Me Down" | 2016 | 36 | — | — | — | — | — | — | — | 118 | — | |||
"Heaven" (featuring Betty Who) |
2017 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that territory. |
Là nghệ sĩ mời
Bài hát | Năm | Vị trí xếp hạng | Album | ||
---|---|---|---|---|---|
AUS |
US Pop Digital |
US Dance Electro | |||
"Papercut" (Zedd featuring Troye Sivan) |
2015 | 93 | — | 31 | True Colors |
"Hands" (with various artists) |
2016 | — | 30 | — | — |
"There For You" (Martin Garrix ft Troye Sivan) |
2017 |
Đĩa đơn quảng cáo
Bài hát | Năm | Album |
---|---|---|
"Crazy Love" | 2011 | non-album singles |
"The One That Got Away" | ||
"Love Is a Losing Game" | ||
"Pumped Up Kicks" | ||
"Someone Like You" | 2012 | |
"Sea Of Love" | ||
"The 2012 Song" | ||
"We're My OTP" | ||
"The Fault in Our Stars" | 2013 | TRXYE |
Các ca khúc khác xếp hạng
Bài hát | Năm | Peak Vị trí xếp hạng |
Album |
---|---|---|---|
AUS | |||
"Fools" | 2015 | 85 | Wild |
Quay phim
Album thu âm
Năm | Tiêu đề | Thông tin sản xuất | Chú thích |
---|---|---|---|
2016 | Wild |
|
|
Tour diễn
- Troye Sivan Live (2015)
- Blue Neighbourhood Tour (2016)
- Suburbia Tour (2016)
- Bloom Tour (2018)
Giải thưởng và đề cử
Chú thích
Liên kết bên ngoài
- Trang web chính thức
- Troye Sivan trên IMDb
- Kênh Troye Sivan trên YouTube
Troye Sivan |
---|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|