1. Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ học sinh.
Câu hỏi:
Hãy đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có NGHĨA GẦN NHẤT với từ gạch chân trong mỗi câu hỏi dưới đây.
Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ nỗ lực hết mình để hỗ trợ học sinh tìm kiếm công việc bán thời gian phù hợp.
A. hỗ trợ
B. cho phép
C. làm
D. tuyển dụng
Giải đáp:
Lựa chọn đúng là A
A. giúp đỡ (help)
B. cho phép (allow)
C. làm/ khiêu khích (make)
D. tuyển dụng (employ)
Dịch nghĩa: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ nỗ lực hết mình để hỗ trợ sinh viên trong việc tìm kiếm công việc làm thêm phù hợp
2. Mẹo làm bài thi từ đồng nghĩa trong tiếng Anh hiệu quả
Các bước thực hiện bài trắc nghiệm từ trái nghĩa như sau:
Bước 1. Đọc kỹ đề bài: Bước quan trọng đầu tiên khi làm bài thi từ trái nghĩa là phải đọc và hiểu rõ yêu cầu của đề bài, xem nó yêu cầu tìm từ đồng nghĩa hay trái nghĩa. Điều này giúp tránh sai sót trong việc chọn đáp án do không nắm rõ yêu cầu.
Bước 2. Đọc câu và suy luận nghĩa: Sau khi đọc câu, hãy cố gắng hiểu nghĩa của câu và từ được nhấn mạnh, đồng thời xác định xem nghĩa của chúng có thiên về tích cực hay tiêu cực. Điều này sẽ giúp bạn chọn đáp án chính xác hơn từ các tùy chọn.
Bước 3. Dự đoán đáp án: Khi bạn đã nắm rõ nghĩa của từ nhấn mạnh, câu và các lựa chọn, việc giải bài tập từ đồng nghĩa và trái nghĩa sẽ trở nên dễ dàng hơn. Nếu gặp khó khăn, bạn có thể sử dụng các mẹo loại trừ sau đây:
- Loại bỏ các lựa chọn không phản ánh đúng nghĩa yêu cầu (hoặc ngược lại).
- Loại bỏ các đáp án chứa từ gần nghĩa với từ nhấn mạnh.
- Đối với bài tìm từ trái nghĩa, nếu một từ trong bốn đáp án hoàn toàn khác biệt so với ba từ còn lại, đó có thể là đáp án chính xác.
- Nếu từ nhấn mạnh là từ khó hiểu, thì các đáp án thường sẽ là những từ dễ hiểu hơn.
Kỹ năng dự đoán đóng vai trò quan trọng trong việc giải các bài tập từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
Có hai tình huống có thể xảy ra như sau:
Tình huống 1: Đề bài chứa các từ đã quen thuộc
Trong trường hợp này, thí sinh cần thực hiện 3 bước sau.
Bước 1: Phân tích cấu trúc câu, nắm bắt ý nghĩa tổng quát và xác định hướng ý nghĩa của từ được gạch chân.
Bước 2: Thử thay thế từng phương án một vào câu.
Bước 3: Chọn từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa phù hợp dựa trên ngữ cảnh của câu.
Theo thầy Hiếu, thí sinh có thể dùng phương pháp loại trừ, vì trong 4 đáp án, thường có một đáp án là từ đồng nghĩa, một từ trái nghĩa, và hai đáp án còn lại có ý nghĩa khác hẳn, không liên quan đến từ được gạch chân trong đề bài.
Ví dụ minh họa:
Câu hỏi: Việc thêm một gara sẽ làm gia tăng giá trị của ngôi nhà.
- Củng cố (Làm ổn định)
- Thay đổi (Alter)
- Tăng cường (Increase)
- Giảm nhẹ (Diminish)
Dựa vào cấu trúc câu trên, từ 'enhance' có nghĩa là 'tăng cường'. Nếu bài tập yêu cầu chọn từ đồng nghĩa, lựa chọn đúng sẽ là C. Ngược lại, nếu bài tập yêu cầu từ trái nghĩa, đáp án đúng sẽ là D.
Trường hợp 2: Đề bài có từ chưa quen thuộc
Khi gặp đề bài có các từ chưa quen thuộc, học sinh nên thực hiện các bước sau:
Bước 1: Phân tích cấu trúc câu và dịch ý tổng quan của câu.
Bước 2: Xác định và ghi chú các từ chưa biết.
Bước 3: Dựa vào cấu trúc câu và các từ đã biết để hiểu bối cảnh tổng thể, từ đó xác định ý nghĩa của từ được gạch chân.
Bước 4: Chọn đáp án chứa từ có cùng ý nghĩa hoặc trái ngược với yêu cầu của đề bài (có thể áp dụng phương pháp loại trừ).
Thầy Hiếu cũng lưu ý rằng trong quá trình ôn tập, học sinh nên ghi chép các cặp từ đồng nghĩa và trái nghĩa họ gặp phải. Đồng thời, cần luyện tập xác định cấu trúc và ý nghĩa của từ để đạt kết quả tốt nhất trong bài thi.
Ví dụ về việc tìm từ trái nghĩa:
Câu hỏi: He is not popular and has a lot of enemies (Anh ấy không được yêu thích và có nhiều kẻ thù).
- Đối thủ (Opponents)
- Bạn bè (Friends)
- Kẻ phản bội (Betrayers)
- Kẻ tấn công (Attackers)
Nếu không hiểu nghĩa của từ 'popular' và từ gạch chân, học sinh có thể ghi chú các từ này bằng ký hiệu A và B. Ví dụ, cấu trúc câu sẽ là: Anh ta không A và có nhiều B. Học sinh cũng cần lưu ý rằng từ 'and' (và) thường kết nối hai phần có cùng hướng ý nghĩa.
Dựa vào phân tích này, học sinh có thể nhận thấy cụm từ 'not popular' có nghĩa tiêu cực, do đó từ 'enemies' cũng mang ý nghĩa tiêu cực tương tự. Trong số các đáp án, từ 'friends' (bạn bè) có nghĩa tích cực. Vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa, đáp án chính xác là B.
3. Các bài tập trắc nghiệm liên quan
Hãy đánh dấu vào ô A, B, C, hoặc D trên phiếu trả lời của bạn từ hoặc cụm từ nào gần nhất với phần gạch chân trong mỗi câu hỏi dưới đây.
1. Bộ phim không đáng xem. Cốt truyện quá dull.
A. đơn giản
B. phức tạp
C. nhàm chán
D. chậm
2. Ở các thị trấn nông thôn miền Trung Tây của Hoa Kỳ, các quyết định ảnh hưởng đến hầu hết cư dân thường được đưa ra tại các cuộc họp ở trường học và nhà thờ.
A. buổi hòa nhạc
B. thư viện công cộng
C. các cuộc tụ họp
D. các buổi lễ cầu nguyện
3. Tôi hy vọng có được đặc quyền làm việc với họ một lần nữa.
A. vinh dự
B. lợi thế
C. ân huệ
D. quyền
4. Mọi thứ đều trong tình trạng rối ren.
A. hoàn toàn
B. đầy đủ
C. hoàn chỉnh
D. kinh khủng
5. Trạm dịch vụ tại Shiel Bridge có nhiều loại thực phẩm.
A. trạm xe khách
B. ga xe lửa
C. trạm điện
D. trạm xăng
6. Anh ấy không hề thay đổi sắc mặt khi nhận ra mình lại thi trượt.
A. không muốn thấy
B. không biểu lộ sự ngạc nhiên
C. không vui
D. không quan tâm
7. Thông báo nên được đặt ở vị trí nổi bật nhất để tất cả học sinh đều có thể nhận được thông tin đầy đủ.
A. dễ dàng nhìn thấy
B. xinh đẹp
C. nổi tiếng
D. nghi ngờ
8. Nếu hiệu trưởng có mặt ở đây, ông ấy sẽ ký giấy của bạn ngay lập tức.
A. ngay lập tức
B. hiện tại
C. trước đây
D. ngay lập tức
9. Sống trong sa mạc trung tâm Australia có những vấn đề, trong đó có được nước không phải là nhỏ.
A. kiểm soát
B. lưu trữ
C. tinh chế
D. lấy
10. Ba mươi phút sau vụ tai nạn, thuyền trưởng vẫn từ chối rời bỏ con tàu đang cháy.
A. đi biển
B. lên
C. rời bỏ
D. đến
11. Ngày mai thời tiết sẽ ổn. Nhưng nếu trời mưa vào ngày mai, trận đấu sẽ bị hoãn lại.
A. hủy bỏ
B. bán hết
C. trì hoãn
D. tắt
12. Nhiều nhà khoa học đồng ý rằng hiện tượng ấm lên toàn cầu gây ra những mối đe dọa lớn cho tất cả các loài trên Trái Đất.
A. phiền toái
B. rủi ro
C. sự kích thích
D. nỗi sợ hãi
13. Các tác phẩm của những nhà triết học Anh như John Locke và Thomas Hobbes đã góp phần mở đường cho tự do học thuật theo nghĩa hiện đại.
A. khởi xướng
B. làm sáng
C. chấm dứt
D. ngăn chặn
14. Thẻ điện tử là phương tiện chính cho tất cả các giao dịch trong một xã hội không tiền mặt.
A. không tiền
B. thiếu tiền mặt
C. thiếu ngân sách
D. có tiền mặt
15. Trong một thời gian dài, Lizzie Magi đã chiến đấu với những biến động của cuộc sống.
A. sự thay đổi
B. sự thay đổi
C. thăng trầm
D. sự quyết tâm
16. Mục tiêu của giáo dục đại học là quen với sự khó khăn, thử thách và tình huống bất lợi trong cuộc sống cho sinh viên.
A. làm quen
B. tiêu diệt
C. tránh xa
D. làm xa lạ
17. Những cô gái đó hoàn toàn không nhận ra rằng họ đang bị lợi dụng bởi tổ chức này.
A. bị xem thường
B. bị nói xấu
C. bị chế nhạo
D. bị lợi dụng
18. Trong cuộc sống, Ray luôn giúp tôi sửa chữa những món đồ hỏng trong nhà.
A. hỗ trợ tôi bằng cách
B. nhờ tôi giúp đỡ
C. làm tôi hài lòng bằng cách
D. phục vụ tôi bằng cách
19. Tôi chỉ muốn ở nhà xem TV và thư giãn.
A. ngủ
B. ngồi xuống
C. ăn uống
D. thư giãn
20. Mưa vào năm 1993 khiến sông Missouri tràn bờ đã gây ra một trong những trận lụt tồi tệ nhất thế kỷ 20.
A. dừng lại
B. giảm bớt
C. gây ra
D. vượt qua
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Mytour về bài tập: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ nỗ lực hết mình để hỗ trợ học sinh. Xin cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm theo dõi!