1. Giải bài tập
Đánh dấu chữ A, B, C, hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho từng câu hỏi sau.
Câu hỏi. Trường đại học là một tổ chức giáo dục và nghiên cứu bậc cao, cấp phát ____ bằng cấp ở tất cả các cấp độ và nhiều lĩnh vực khác nhau.
A. trung học
B. tùy chọn
C. học thuật
D. nghề nghiệp
Hướng dẫn giải:
Phiên dịch tạm thời:
Trường đại học là một cơ sở giáo dục và nghiên cứu cao cấp, cấp phát ____ bằng cấp ở mọi trình độ và nhiều lĩnh vực khác nhau.
A. cấp hai
B. tùy chọn
C. học thuật
D. nghề nghiệp
Đáp án: C. Trường đại học là một cơ sở giáo dục và nghiên cứu cao cấp, cấp phát bằng học thuật ở tất cả các cấp độ và nhiều lĩnh vực khác nhau.
Phiên dịch: Một trường đại học là tổ chức giáo dục và nghiên cứu cao cấp, cấp bằng học thuật ở tất cả các mức độ và các lĩnh vực đa dạng.
2. Bài tập tương tự về điền từ
Đánh dấu chữ A, B, C, hoặc D vào phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho từng câu hỏi sau đây.
Câu 1: Càng học nhiều, .
A. bạn sẽ càng có nhiều kiến thức
B. bạn sẽ càng có nhiều kiến thức
C. bạn là người có nhiều kiến thức hơn
D. bạn sẽ tích lũy được nhiều kiến thức hơn
Câu 2: Bạn có biết cô gái xinh đẹp______ đang ngồi trong xe không?
A. người
B. mà
C. nào
D. của ai
Câu 3: Tôi đã cho anh ấy địa chỉ email của tôi _________ để anh ấy có thể liên lạc với tôi.
A. để
B. nhằm
C. để mà
D. để cho
Câu 4: Sarah: Những bức ảnh của bạn thật đẹp.
Brendon: Chúng tôi_____ nhiều hơn nếu chúng tôi không hết phim.
A. đã chụp
B. sẽ chụp
C. sẽ đã chụp
D. đã chụp
Câu 5: Đó là _____ một bài phát biểu thú vị đến mức mọi người đã ở lại đến cuối.
A. quá
B. rất
C. đến mức
D. đến mức
Câu 6: Trong trận lũ, các trực thăng quân đội đã đến và cố gắng sơ tán_____ những người bị thương.
A. một
B. một cái
C. những
D. không có
Câu 7: Đã đến lúc chúng ta ___ làm điều gì đó để bảo vệ môi trường của chúng ta.
A. làm
B. để làm
C. đã làm
D. đã làm
Câu 8: Đây là lần thứ hai____________.
A. bạn làm mất chìa khóa cửa
B. bạn đã làm mất chìa khóa cửa
C. bạn đã làm mất chìa khóa cửa
D. chìa khóa cửa của bạn đã bị bạn làm mất
Câu 9: Người đàn ông ______ rất thân thiện.
A. sống bên cạnh
B. người sống bên cạnh
C. cái nào sống bên cạnh
D. người sống ngay bên cạnh
Câu 10: Nếu bạn không học nghiêm túc, ________ để hiểu tốt môn học.
A. bạn sẽ không bao giờ có thể
B. bạn sẽ không bao giờ có thể
C. không bao giờ bạn sẽ có thể
D. sẽ không bao giờ bạn có thể
Câu 11: Một đứa trẻ ________ có nghĩa là một đứa trẻ cư xử kém và làm buồn lòng cha mẹ của nó.
A. năng động
B. chăm chỉ
C. biết vâng lời
D. tinh nghịch
Câu 12: Christopher Columbus__________Châu Mỹ hơn 500 năm trước.
A. đã phát hiện
B. đã phát hiện
C. đã phát hiện từ trước
D. khám phá
Câu 13: Những người ______ sống ở thành phố này rất thân thiện.
A. mà
B. nơi
C. cái mà
D. khi
Câu 14: Ngày càng nhiều nhà đầu tư đổ_______ tiền vào các start-up thực phẩm và đồ uống.
A. một
B. cái
C. Ø
D. một
Câu 15: Những cây ______ .
A. đã được John trồng ở sân sau vào ngày hôm qua
B. đã được trồng ở sân sau vào ngày hôm qua bởi John
C. đã được trồng ở sân sau bởi John vào ngày hôm qua
D. ở sân sau đã được trồng bởi John vào ngày hôm qua
Câu 16: Ai có thể giúp tôi________ một tay không? Tôi vừa mới ngã.
A. một
B. cái
C. một cái
D. Ø
Câu 17: Kể từ khi anh ấy________, tôi chưa nhận được tin gì từ anh ấy.
A. đã rời đi
B. đang rời đi
C. đã rời đi
D. trái
Câu 18: Cô ấy ngồi im lặng đó, nhưng trong suốt thời gian đó cô ngày càng trở nên_________. Cuối cùng cô đã bùng nổ.
A. càng lúc càng tức giận
B. càng tức giận hơn
C. tức giận nhất
D. càng lúc càng tức giận
Câu 19: Không có gì bị phá hủy sau trận lũ nghiêm trọng ở khu vực này, ___________?
A. phải không
B. đúng không
C. không phải sao
D. phải không
Câu 20: Đã xảy ra________ đến mức anh ấy phải nằm viện gần một tháng.
A. một tai nạn nghiêm trọng đến mức
B. một tai nạn nghiêm trọng đến mức như vậy
C. một tai nạn nghiêm trọng như vậy
D. một tai nạn nghiêm trọng đến mức
Hướng dẫn chi tiết
Đáp án cho câu 1 là: A
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép (càng… càng):
The + comparative + S + V , the + comparative + S + V.
Dịch nghĩa: Bạn học càng nhiều, bạn tích lũy càng nhiều kiến thức.
Đáp án cho câu 2 là: A
Giải thích:
who: thay thế danh từ chỉ người, dùng làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
whom: thay thế danh từ chỉ người, dùng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
which: thay thế danh từ chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
whose + danh từ: dùng để chỉ sự sở hữu
“girl” (cô gái) là danh từ chỉ người và câu thiếu chủ ngữ cho động từ “is sitting” trong mệnh đề quan hệ => who
Dịch nghĩa: Bạn có biết cô gái xinh đẹp đang ngồi trong chiếc xe không?
Đáp án cho câu 3 là: D
Giải thích: in order to V = so as to V = so that + mệnh đề (S+V): để có thể
Dịch nghĩa: Tôi đã cung cấp địa chỉ email của mình để anh ấy có thể liên lạc với tôi.
Đáp án cho câu 4 là: A
Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả những tình huống không thể xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S1 + had + PII…, S2 + would + have + PII…
Dịch nghĩa: Sarah: Bức tranh của bạn trông thật tuyệt vời.
Brendon: Chúng tôi sẽ chụp thêm nhiều bức nữa nếu không bị hết phim.
Đáp án cho câu 5 là: C
Giải thích: Cấu trúc “quá … đến mức mà…”:
S+ be + so + tính từ + that + S + V = S+ be + such + (a/an) + danh từ + that + S + V
Dịch nghĩa: Bài phát biểu thú vị đến mức mọi người ở lại cho đến khi kết thúc.
Đáp án cho câu 6 là: C
Giải thích: Cấu trúc “the + tính từ” được dùng để chỉ một nhóm người có đặc điểm chung.
the injured: những người bị thương
Dịch nghĩa: Trong suốt trận lũ, lực lượng không quân đã tới và cố gắng cứu những người bị thương.
Đáp án cho câu 7 là: C
Giải thích: Đã đến lúc / Đã quá muộn / Đã đến thời điểm để ai đó thực hiện điều gì đó
Tạm dịch: Đã đến thời điểm chúng ta cần hành động để bảo vệ môi trường của mình
Đáp án cho câu 8 là: B
Giải thích: Đây là lần đầu/hai/ba… mà + S + đã làm gì: Đây là lần đầu/hai/ba…
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai bạn để quên chìa khóa cửa.
Đáp án cho câu 9 là: A
Giải thích:
- Trong mệnh đề quan hệ, để thay thế cho danh từ “man”, bạn có thể dùng “who” hoặc “that”
- Vì “man” là danh từ số ít nên cần sử dụng “lives”
- Cụm từ: live next door: sống ở nhà bên cạnh
Tạm dịch: Người đàn ông sống ở nhà kế bên rất dễ mến.
Đáp án cho câu 10 là: A
Giải thích:
Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại và kết quả của nó.
Cấu trúc: Nếu + S + V (hiện tại), S + sẽ + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ không nắm vững được môn học.
Đáp án cho câu 11 là: D
Giải thích:
active (tính từ): năng động, hoạt bát
hard-working (tính từ): chăm chỉ
obedient (tính từ): biết nghe lời, ngoan ngoãn
mischievous (tính từ): nghịch ngợm, tinh quái
Tạm dịch: Một đứa trẻ nghịch ngợm thường là một đứa trẻ hành xử không tốt và khiến bố mẹ lo lắng.
Đáp án cho câu 12 là: A
Giải thích: Trong câu có sử dụng trạng từ chỉ thời gian “500 years ago”, đây là thời điểm đã qua, vì vậy cần dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2
Tạm dịch: Christopher Columbus đã phát hiện ra châu Mỹ hơn 500 năm trước.
Đáp án cho câu 13 là: A
Giải thích: Đại từ quan hệ:
who: sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ người; đảm nhận vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
where (= at/ on/ in which): dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; mệnh đề sau ‘where’ diễn tả địa điểm
which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
when (= at/ in/ on which): thay thế cho danh từ chỉ thời gian; mệnh đề sau ‘when’ diễn tả thời điểm
Ở đây chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ ‘who’ để thay thế cho danh từ chỉ người, cụ thể là ‘people’, làm chủ ngữ
Dịch tạm: Những người cư trú tại thị trấn này rất hiếu khách
Đáp án cho câu 15 là: C
Giải thích: Cấu trúc của câu bị động:
in the backyard => trạng ngữ chỉ địa điểm
yesterday => trạng ngữ chỉ thời gian
Dịch tạm: Cây đã được John trồng ở sân sau vào ngày hôm qua.
Đáp án cho câu 16 là: A
Giải thích: give somebody a hand = help: hỗ trợ
Dịch tạm: Có ai giúp tôi với không? Tôi vừa mới ngã.
Đáp án cho câu 17 là: D
Giải thích:
Sự kết hợp giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Since + S + Ved/ V2, S + have/ has + Ved/ V3
Dịch tạm: Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi chưa nhận được tin tức gì từ anh ấy.
Đáp án cho câu 18 là: D
Giải thích:
Cấu trúc: adj/adv + er + và + adj/adv + er hoặc more and more + adj/adv (ngày càng...)
Các tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le, –ow, –er, hoặc –et được coi là tính từ ngắn.
Dịch tạm: Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi chưa nhận được bất kỳ tin tức nào từ anh ấy.
Đáp án cho câu 19 là: B
Giải thích:
Khi câu hỏi đuôi có phần đầu là phủ định, thì phần câu hỏi đuôi sẽ là khẳng định.
Từ “nothing” được xem là câu phủ định và “it” được sử dụng làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.
Dịch nghĩa: Không có gì bị hủy hoại sau trận lũ lụt nghiêm trọng ở khu vực này, đúng không?
Đáp án cho câu 20 là: B
Giải thích:
Cấu trúc: S + V + such + a + tính từ + danh từ đếm được số ít + that + S + V
= S + V + so + tính từ + a + danh từ đếm được số ít + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...
Dịch nghĩa: Tai nạn nghiêm trọng đã xảy ra đến mức anh ta phải nằm viện gần một tháng.