Truyền điện là khả năng của một môi trường cho phép các hạt điện tích di chuyển qua nó khi chịu tác động từ các lực, chẳng hạn như lực của điện trường. Sự di chuyển này có thể tạo ra dòng điện. Cơ chế di chuyển này phụ thuộc vào loại vật liệu.
Định luật Ohm
Sự dẫn điện có thể được mô tả bằng định luật Ohm, trong đó dòng điện tỷ lệ thuận với điện trường, và hệ số tỷ lệ là độ dẫn điện:
Với:
- biểu thị mật độ dòng điện.
- đại diện cho cường độ điện trường.
- σ là độ dẫn điện
Độ dẫn điện cũng có thể được tính bằng nghịch đảo của điện trở suất ρ: σ = 1/ρ, trong đó σ và ρ là các giá trị vô hướng.
Trong hệ đo lường SI, σ có đơn vị tiêu chuẩn là S/m (Siemens trên mét). Các đơn vị khác như S/cm, m/Ω·mm² và S·m/mm² cũng thường được sử dụng, với 1 S/cm = 100 S/m và 1 m/Ω·mm² = S·m/mm² = 10 S/m. Ở Hoa Kỳ, σ cũng được đo bằng đơn vị % IACS (International Annealed Copper Standard), đại diện cho phần trăm độ dẫn điện của đồng nóng chảy, với 100 % IACS = 58 MS/m. Độ dẫn điện của dây dẫn trong các đường dây điện cao thế thường được biểu thị bằng % IACS.
Độ dẫn điện của một số kim loại ở khoảng 27 °C: Chất dẫn điện Phân loại σ in S/m Nguồn Bạc Kim loại 61,39 · 10 Đồng Kim loại ≥ 58,0 · 10 Vàng Kim loại 44,0 · 10 Nhôm Kim loại 36,59 · 10 Natri Kim loại 21 · 10 Wolfram Kim loại 18,38 · 10 Đồng thau (CuZn37) Kim loại ≈ 15,5 · 10 Sắt Kim loại 10,02 · 10 Crom Kim loại 8,74 · 10 Chì Kim loại 4,69 · 10 Titan (bei 273 K) Kim loại 2,56 · 10 Thép không gỉ (1.4301) Kim loại 1,4 · 10 Thủy ngân Kim loại 1,04 · 10 Gadolini Kim loại 0,74 · 10 Than chì (parallel zu Schichten) Phi kim 3 · 10 Polymer dẫn điện – 10 bis 10 Germani Bán dẫn 1,45 Silic, undotiert Bán dẫn 252 · 10 Teluride Bán dẫn 5 · 10 Nước biển – ≈ 5 Nước máy – ≈ 50 · 10 Nước tinh khiết – 5 · 10
- Dẫn nhiệt
- Cách điện
- Bán dẫn
- Siêu dẫn