Hiện nay, có rất nhiều từ điển học ngôn ngữ xuất hiện do nhu cầu học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ngày căng tăng nhanh, và Oxford Advanced Learner’s Dictionary là một trong những quyển từ điển phổ biến nhất được sử dụng rộng rãi bởi nhiều người học trên toàn thế giới. Oxford Advanced Learner’s Dictionary hỗ trợ người học củng cố thêm vốn từ vựng và hiểu cách dùng từ trong ngữ cảnh chính xác. Nếu sử dụng đúng cách, người học sẽ sở hữu số điểm ấn tượng trọng các phần thi IELTS. Vì vậy, bài viết sẽ giới thiệu về từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary, đối tượng người học phù hợp đồng thời tác giả cũng đưa ra một số ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng cuốn từ điển này.
Oxford Advanced Learner’s Dictionary là cái gì?
Thông tin chi tiết về Oxford Advanced Learner’s Dictionary
Mở đầu từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary là phần “Guide to the dictionary”, tác giả sẽ cung cấp cho người học hướng dẫn chi tiết về cách tra từ điển và trong 1 từ người học cần quan tâm đến những yếu tố gì.
- Finding and spelling words: Cách tìm và đánh vần của từ
+ Headword là những từ chính để người học tìm kiếm, và được sắp xết theo thứ tự bảng chữ cái ngay cả khi đó là 1 từ, 2 từ hay là từ có dấu gạch ngang.
+ Star: dấu sao đánh dấu những từ quan trọng
+ Những từ có cùng cách viết nhưng nét nghĩa khác nhau thì được đánh số
+ American spelling hay viết tắc là AmE là cách viết theo tiếng Anh Mỹ
+ Có những từ sẽ có cách viết khác được chấp nhận sẽ được viết trong (also + cách viết khác)
- Words and phrases related to the main word: Từ và những cụm từ liên qua đến từ chính
+ Idiom (IDM) là những cụm từ hoặc thành ngữ mang nghĩa ẩn dụ, và đa số ở dạng informal nên thường sử dụng chủ yếu trong văn nói. Idiom được đánh dấu bởi dấu arrow ->
+ Phrasal Verbs là các cụm từ được hình thành bằng cách kết hợp động từ với 1 hoặc nhiều giới từ. Phrasal Verbs được đánh dấu bởi PHR V
+ Derivative hay là Word Family (các từ được phát triển từ cùng 1 gốc động từ)
là những từ cùng họ hàng với từ gốc nhưng là 1 loại từ khác. Ví dụ: từ gốc là tính từ, thì từ điển sẽ cung cấp thêm các từ họ hàng của nó nhưng là danh từ, động từ chẳng hạn
+ Abbreviations là những từ được viết tắt. Ký hiệu là (abbr. g)
- Meaning: Nghĩa của từ
+ Các từ giải nghĩa là các từ đơn giản và phổ biến trong Tiếng Anh. Và nếu 1 từ có nhiều hơn 1 nghĩa thì sẽ được liệt kê và đánh dấu theo số thứ tự. Danh sách 2500 từ giải nghĩa được sử dụng trong từ điển sẽ được liệt kê ở cuối từ điển.
+ Những từ dùng để giải nghĩa mà không nằm trong danh sách 2500 thì sẽ được viết hoa và thường được giải thích cụ thể
+ Kèm theo từ là nhiều câu ví dụ để giải thích cách sử dụng từ
+ Có hình ảnh được kèm theo của một số từ
+ Từ Anh Mỹ nếu có cũng sẽ được kèm theo
+ Nếu từ được sử dụng một cách nhân hóa hoặc mang nghĩa bóng thì cũng sẽ được cung cấp đầy đủ để người học hiểu được nhiều tầng nghĩa của từ
- Grammar: Ngữ pháp
+ Part of speech: từ loại của từ như danh từ, tính từ, động từ, hay trạng từ
+ Countable and uncountable nouns: danh từ đếm được và dnah từ không đếm được
+ A singular noun: danh từ số ít
+ A plural noun: danh từ số nhiều
+ 1 từ có thể sử dụng như dnah từ số ít hoặc số nhiều cũng được ghi chi tiết
+ Những cách viết số nhiều đặc biệt của từ cũng được chú thích đầy đủ
+ Transitive and intransitive verb: một động từ là transitive (ngoại động từ - cần có tân ngữ theo sau) hay intransitive (nội động từ - không cần tân ngữ theo sau)
+ Các dạng thì của động từ như quá khứ, hiện tại hoàn thành cũng được ghi chú
+ Cách viết của một số động từ khi thêm ing hay ed mà gấp đôi phụ âm cuối cũng được liệt kê
+ Tính từ cũng được kèm thêm các dạng so sánh hơn và nhất
+ Phần Note là ghi chú những điểm ngữ pháp đặc biệt của từ đó
- Using Words: Cách sử dụng từ
+ Cách từ được sử dụng trong câu như thế nào
+ Common collocation: những cụm từ phổ biến và được in đậm trong từ điển. Collocation là cách kết hợp các từ với nhau thành các cụm từ.
+ Các giới từ theo sau động từ cũng được ghi chú
Sau phần “Guide to the dictionary” là Exercise 1, người học cần chọn đúng các nhãn dán về các phần quan trọng cần lưu ý về 1 từ khi tra từ điển
Trong Exercise 1, người học cần lưu ý khi tra 1 từ, thì sẽ có pronunciation (cách phát âm) của từ đó bằng phiên âm và cả synonym (từ đồng nghĩa) và antonym (từ trái nghĩa). Còn những nhãn dán khác, đã được tác giả giơi thiệu trên phần “Guide to the dictionary”
Những phần sau đó là các từ theo chữ cái A-Z có trong từ điển
Cuối từ điển là các phần bổ trợ cho người học tham khảo như ngữ pháp về động từ, danh từ và tính từ
- Về verb (động từ), người học có thể tham khảo những chủ điểm ngữ pháp như:
+ The tenses of regular verbs (Thì của động từ thường)
+ Talking about the present (Thì hiện tại)
+ Talking about the past (Thì quá khứ)
+ Talking about the future (Thì tương lai)
+ Transitive and intransitive verbs (Ngoại động từ và nội động từ)
+ Conditionals (Câu điều kiện)
+ Reported speech (Câu tường thuật)
+ The passive (Câu bị động)
+ Modal verbs (Động từ khiếm khuyết)
- Về noun (danh từ), người học có thể tham khảo những chủ điểm ngữ pháp như:
+ Countable and uncountable nouns (Danh từ đếm được và không đếm được)
+ The use of articles with nouns (Cách sử dụng mạo từ với danh từ)
+ The possessive with 's (Danh từ sở hữu)
+ The use of determiners with nouns (Cách sử dụng từ hạn định với danh từ
- Về adjective (tính từ), người học có thể tham khảo những chủ điểm ngữ pháp như:
+ Comparatives and superlatives (So sánh hơn và so sánh nhất)
+ Adjectives with nouns (Tính từ với danh từ)
+ Relative clauses (Mệnh đề quan hệ)
- Ngoài ra, người học có thể tham khảo những chủ điểm ngữ pháp như:
+ Expressions using numbers (Những cách diễn đạt với số)
+ The periodic table of elements (Bảng tuần hoàn các nguyên tố)
+ Geographical names (Tên các địa danh)
+ Defining vocabulary (Cách định nghĩa từ vựng)
+ Irregular verbs (Những động từ bất quy tắc)
+ Pronunciation (Cách phát âm)
+ Phonetic spelling (Cách đánh vần theo ngữ âm học)
Người học phù hợp
Người học từ trình độ Advanced trở lên
Đa số nội dung của Oxford Advanced Learner’s Dictionary được viết bằng Anh ngữ. Vì thế, quyển từ điển này sẽ phù hợp hơn với những ai từ cấp độ advanced (band 6.5) trở đi, đã có một vốn từ nhất định.
Cách áp dụng Oxford Advanced Learner’s Dictionary
Phối hợp với tài liệu về từ vựng và cấu trúc câu theo chủ đề
Thay vì ngồi đọc từ điển theo từ vựng từ A đến Z, người học hãy chọn các chủ điểm, kết hợp với các bài học từ vựng để mở rộng vốn từ. Người học có thể sử dụng ngay những bài Reading hay Listening cũng là một cách để tăng vốn từ vựng.
Thường xuyên áp dụng các từ vựng học được
Nếu chỉ học nghĩa của từ, người học thường sẽ quên rất nhanh. Do đó, hãy đặt câu, ví dụ với từ vựng hoặc làm các bài tập liên quan đến từ vựng đó. Bằng cách đưa cho từ vựng một ngữ cảnh (context), người học sẽ nhớ từ tốt hơn.
Có thể tự học hoặc học nhóm
Mục đích của việc dùng từ điển là tra cứu cũng như mở rộng hơn về khối từ vựng của bản thân. Không yêu cầu người học phải phân tích chuyên sâu. Thế nên, người học có thể dùng để học nhóm hay tự học. Không cần đến nhiều hướng dẫn chi tiết.
Cách tra từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary và các tính năng ưu việt của từ điển này đã được đề cập ở phần trên. Bên cạnh đó, người học cũng có thể tham khảo hướng dẫn chi tiết về cách tra từ điển và cách học qua bài viết cụ thể: https://Mytour.vn/tra-tu-dien-tieng-anh
Ưu nhược điểm của Oxford Advanced Learner’s Dictionary
Phù hợp cho người học có nền tảng tiếng Anh vững chắc
Giúp người học mở rộng vốn từ và nâng band điểm IELTS
Trong tất cả những kỹ năng và kỹ thuật người học cần làm tốt trong bài kiểm tra IELTS, từ vựng chắc chắn là một trong những chiếc chìa khóa quan trọng để giúp người học đạt được điểm số khả quan. Từ vựng chiếm 25% tổng số điểm trong các bài kiểm tra viết và nói. Nhưng không chỉ riêng hai kỹ năng này mà các bài kiểm tra nghe và đọc cũng thực sự là bài kiểm tra từ vựng. Việc chuẩn bị từ vựng để bước vào kỳ thi nghe có vẻ khá khó khăn vì người học sẽ chẳng thể biết được mình cần phải chuẩn bị bao nhiêu từ vựng là đủ và người học cũng khá lo ngại về khả năng ghi nhớ của bản thân, nhưng hãy thử cách học từ vựng qua từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary.
Giúp người học sử dụng từ ngữ một cách chính xác hơn, tránh được những lỗi sai trong ngôn ngữ viết cũng như trong giao tiếp.
Giúp người học sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, linh hoạt hơn.
Từ điển nâng cao đứng đầu, kho tàng từ vựng khổng lồ lên đến hơn 350.000 từ, cụm từ và ý nghĩa với độ chính xác và tính khoa học cao, phục vụ mục đích học thuật.
Danh sách các từ đồng nghĩa, word family, nguồn gốc của từ và cả Idioms, Phrasal Verbs giúp người dùng hiểu sâu hơn về từ, cách sử dụng trong các ngữ cảnh riêng biệt.
Danh sách 3,000 từ vựng phổ biến và 750 cụm từ Oxford Phrase List thường được sử dụng để học và luyện tập tại mục Word Lists.
Từ vựng luôn cập nhật thường xuyên, bao gồm đầy đủ phiên âm cho chuẩn Anh và Mỹ, giao diện dễ hiểu kèm các ví dụ đi theo.
Với phiên âm đầy đủ, số lượng từ đa dạng, luôn được cập nhật bổ sung, Oxford Advanced Learner’s Dictionary giúp giải thích các từ vựng một cách chi tiết, sát nghĩa nhất cho phép người học hiểu đầy đủ ý nghĩa của từ trong từng ngữ cảnh. Ngoài ra, từ điển cũng cung cấp thêm các cặp từ đồng nghĩa trái nghĩa, các idioms thường gặp có liên quan giúp mở rộng vốn từ cho người dùng.
Từ điển đa nền tảng khi có cả từ điển giấy, website và app.
Tiện lợi trong việc học tiếng Anh
Oxford Advanced Learner’s Dictionary là một từ điển học từ vựng vô cùng tiện lợi vì người học có thể học trên máy tính hoặc ngay cả trên điện thoại của mình. Người học có thể dành thời gian để học bất cứ khi nào và bất cứ ở đâu.
Sử dụng từ điển Anh - Anh cho người học mới có thể đối mặt với một số khó khăn, tuy nhiên, nếu tận dụng mọi tính năng của công cụ từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary, người học sẽ có được kết quả thực sự đáng ngạc nhiên đối với cả 4 kỹ năng của bài thi IELTS.
Khuyết điểm
Oxford Advanced Learner’s Dictionary cũng có hạn chế là khả năng giải nghĩa từ vựng nâng cao, không phù hợp với người học tiếng Anh ở trình độ cơ bản.