1. Từ trái nghĩa với 1 âm tiết trong tiếng Trung
Tương phản trong tiếng Trung là 反义词 [Fǎnyìcí] hoặc 对立面 [Duìlìmiàn]. Dưới đây là danh sách các từ đơn âm tiết không chỉ là các cặp từ ý nghĩa đối lập, mà khi kết hợp lại với nhau còn tạo thành từ mới với ý nghĩa sâu sắc hơn.
多少
duōshǎo
Nhiều – Ít: Bao nhiêu.
涨缩
zhǎngsuō
Sự phát triển – Sự suy thoái: Sự biến đổi.
Chính – Phản: Tương phản.
Sự cứng mềm: 刚柔 trong tiếng Trung
Độ cao: 高低 trong tiếng Hoa
Đen trắng: 黑白 trong tiếng Trung
Sự nhẹ nặng: 轻重 trong tiếng Hoa
Sự thiện ác: 善恶 trong tiếng Trung
上下
shàngxià
Trên – Dưới: Toàn bộ, già trẻ.
阴阳
yīnyáng
Âm – Dương: mối đối lập.
水火
shuǐhuǒ
Nước – Lửa: Tai họa.
2. Cặp từ đối nghĩa 2 âm vần trong tiếng Trung
包裹 – 排除 | bāoguǒ – páichú | Bao gồm – Ngoài ra |
消失 – 出现 | xiāoshī – chūxiàn | Biến mất – Xuất hiện |
冷静 – 紧张 | lěngjìng – jǐnzhāng | Bình tĩnh – Căng thẳng |
古代 – 现代 | gǔdài – xiàndài | Cổ đại – Hiện đại |
达到 – 离开 | dádào – líkāi | Đến – Đi |
责备 – 赞扬 | zébèi – zànyáng | Đỗ lỗi – Khen ngợi |
单身 – 已婚 | dānshēn – yǐ hūn | Độc thân – Kết hôn |
勇敢 – 胆小 | yǒnggǎn – dǎn xiǎo | Dũng cảm – Nhát gan |
富有 – 贫穷 | fùyǒu – pínqióng | Giàu – Nghèo |
希望 – 失望 | xīwàng – shīwàng | Hy vọng – Thất vọng |
慌张 – 镇定 | huāngzhāng – zhèndìng | Hoảng hốt – Bình tĩnh |
合上– 打开 | héshàng – dǎkāi | Hợp vào – Mở ra |
有兴趣 – 无聊 | yǒu xìngqù – wúliáo | Hứng thú – Vô vị |
难 – 容易 | nán – róngyì | Khó – Dễ |
向下 – 向上 | xiàng xià – xiàngshàng | Lên – Xuống |
后退 – 前进 | hòutuì – qiánjìn | Lùi lại – Tiến lên |
主任 – 仆人 | zhǔrèn – púrén | Ông chủ – Người hầu |
发达 – 落后 | fādá – luòhòu | Phát triển – Lạc hậu |
便宜 – 贵 | piányi – guì | Rẻ – Đắt |
宽阔– 狭窄 | kuānkuò – xiázhǎi | Rộng – Hẹp |
干净 – 脏 | gānjìng – zāng | Sạch sẽ – Bẩn |
贪婪 – 无私 | tānlán – wúsī | Tham lam – Không vụ lợi |
承认 – 否认 | chéngrèn – fǒurèn | Thừa nhận- Phủ nhận |
经常 – 从不 | jīngcháng – cóng bù | Thường xuyên – Không bao giờ |
拥护 – 反对 | yǒnghù – fǎnduì | Ủng hộ – Phản đối |
静寂 – 热闹 | Jìngjì – rènào | Vắng lặng – Náo nhiệt |
违背 – 遵循 | wéibèi – zūnxún | Vi phạm – Tuân thủ |
高兴 – 烦闷 | gāoxìng – fánmen | Vui – Buồn |
快乐 – 伤心 | kuàilè – shāngxīn | Vui mừng – Đau lòng |
心硬 – 心软 | xīn yìng – xīnruǎn | Vững tâm – Mềm lòng |
美丽 – 丑陋 | měilì – chǒulòu | Xấu – Đẹp |
难看 – 漂亮 | nánkàn – piàoliang | Xấu – Xinh đẹp |
安静 – 吵 | ānjìng – chǎo | Yên tĩnh – Ồn ào |
3. Cách nhớ từ vựng đối nghịch nhanh và hiệu quả
Học tiếng Trung qua các từ đối lập là một phương pháp thú vị. Tuy nhiên, với một số người, đây lại là một điểm yếu vì rất dễ nhầm lẫn giữa 2 từ vựng. Vì vậy để nhớ các từ và cụm từ trái nghĩa dễ dàng, bạn hãy thử áp dụng cách học bên dưới ngay nhé!
Đặt các từ đối lập vào câu để dễ phân biệt khi sử dụng.
Ví dụ:
他看起来很高大,但他的哥哥却很矮小。
/ Tā kàn qǐlái hěn gāodà, dàn tā de gēgē què hěn ǎixiǎo. /
Anh ấy trông rất cao to, nhưng anh trai của anh ấy lại rất thấp bé.
旧物不去,新物不来。
/ Jiù wù bù qù, xīn wù bù lái. /
Đồ cũ không đi, đồ mới không đến.
哭笑不来。
/ Kūxiào bù lái. /
Không thể cười cũng không thể khóc.