
Trong phần tiếp theo về chủ đề Homonyms, bài viết sẽ tiếp tục giới thiệu đến người đọc những cặp absolute homonyms (Từ đồng âm và đồng mặt chữ nhưng mang nghĩa khác nhau) và phân tích chức năng ngữ pháp, ý nghĩa của các từ này trong câu để giúp người học tiếng Anh hiểu rõ và phân biệt được cách dùng của những cặp từ absolute homonyms này.
Các absolute homonyms thường gặp trong tiếng Anh và cách phân biệt
“Address” /əˈdres/ (danh từ; địa chỉ) và “Address” /əˈdres/ (động từ; giải quyết)

Ví dụ: The sales team reached a dead end in building their selling plan for the new product and decided to send the plan to the email address of their boss who certainly could help them address the tough problem.
Dịch: Tổ kinh doanh đi vào ngõ cụt trong việc lên kế hoạch bán sản phẩm mới và quyết định gửi bản kế hoạch tới địa chỉ thư điện tử của sếp của họ, người mà có thể giúp họ giải quyết được vấn đề khó nhằn này.
Từ “address” đầu tiên là danh từ đếm được ở dạng số ít, mang nghĩa là “địa chỉ” (những thông tin cụ thể về chỗ ở, nơi làm việc hoặc số điện thoại hay tên hòm thư chính xác của một người hoặc một cơ quan). Đây là cách dùng tương đối quen thuộc với người học tiếng Anh mọi trình độ, tuy vậy, từ “address” thứ hai sẽ có cách dùng khá lạ với nhiều người học.
Từ “address” thứ hai là động từ ở dạng nguyên thể, mang ý nghĩa là “giải quyết”, thường được sử dụng trong văn phong trang trọng ví dụ như trong IELTS Writing.
“Band” /bænd/ (danh từ; ban nhạc) và “Band” /bænd/ (danh từ; phạm vi)

Ví dụ: The music of The Beatles, probably the most famous band in the world, attracted fans in all age bands.
Dịch: Âm nhạc của ban nhạc The Beatles, có lẽ là ban nhạc nổi tiếng nhất thế giới, đã thu hút người hâm mộ ở mọi độ tuổi.
Từ “band” đầu tiên là danh từ đếm được ở dạng số ít, thường để chỉ một nhóm các nhạc sẽ hoặc những người chơi nhạc tụ họp lại với nhau và sau đó mang các bài hát biểu diễn trên các sân khấu lớn nhỏ. Ngoài ra, theo từ điển Cambridge, danh từ “band” còn dùng để chỉ một nhóm người có cùng một niềm tin hay có cùng mối quan tâm.
Ví dụ: Although being called “imcompetent” and “arrogant”, he still has a large band of supporters.
Dịch: Mặc dù bị coi là “bất tài” và “ngạo mạn”, anh ta vẫn có một lượng lớn người ủng hộ.
Từ “band” thứ hai cũng là danh từ (được dùng ở dạng số nhiều) mang nghĩa là “phạm vi”, và nằm trong cụm danh từ “age band” mang nghĩa là “độ tuổi”.
“Cool” /kuːl/ (tính từ; se lạnh) và “Cool” /kuːl/ (tính từ; bình tĩnh)

Ví dụ: Last night was a cool evening and Binnie only wore a paper-thin T-shirt, but he tried to keep cool in front of his friends, not letting them know that he was shaking a little bit.
Dịch: Tối qua là một buổi tối khá lạnh và Binnie chỉ mặc mỗi một chiếc áo phông mỏng dính, nhưng cậu ấy vẫn cố tỏ vẻ bình tĩnh trước mặc bạn bè của cậu ta, không để họ biết rằng cậu ta đang hơi run rẩy.
Từ “cool” đầu tiên là tính từ nghĩa là “se lạnh” hoặc “mát mẻ”, thường dùng để miêu tả thời tiết hoặc nhiệt độ.
Từ “cool” thứ hai cũng là một tính từ, nhưng mang nghĩa hoàn toàn khác biệt là “bình tĩnh”, đồng nghĩa với tính từ “calm” (/kɑːm/; bình tĩnh). Từ này dùng để miêu tả cảm xúc hoặc trạng thái.
Ngoài ra, “cool” còn có thể đóng nhiều vai trò ngữ pháp khác trong câu:
Làm động từ mang nghĩa những nét nghĩa “làm mát, làm dịu bớt”, dùng để miêu tả nhiệt độ (nghĩa đen) hoặc (tâm trạng, cảm xúc (nghĩa bóng). Ví dụ:
After taking the cake out of the oven, leave the cake to cool for an hour before cutting it (Sau khi lấy bánh ra khỏi lò nướng, để bánh nguội bớt trong khoảng một tiếng trước khi cắt bánh).I think it is not a problem which you need to concern about that much, you should cool yourself down. What about taking a ride to cool off? (Tôi nghĩ rằng đây không phải là vấn đề đáng để bạn quan tâm nhiều như vậy, bạn nên bình tĩnh lại. Có muốn đi dạo một vòng cho khuây khỏa không?)
Làm danh từ mang nghĩa là “không khí mát mẻ”, “sự se lạnh”. Ví dụ:
It is already October, so people can feel the cool of autumn (Đã là tháng 10 rồi nên mọi người có thể cảm nhận được không khí mát mẻ của mùa thu).
“Duck” /dʌk/ (danh từ; vịt) và “Duck” /dʌk/ (động từ; né tránh)
Ví dụ: It was my turn to cook dinner yesterday, but I decided to order a roast duck to duck out of my cooking task.
Dịch: Hôm qua đến lượt tôi nấu bữa tối, nhưng tôi đã quyết định gọi về một con vịt quay để né tránh nhiệm vụ nấu nướng của mình.
Từ “duck” đầu tiên là danh từ đếm được mang nghĩa là “con vịt” hoặc “thịt vịt”.
Từ “duck” thứ hai là động từ dạng nguyên thể mang nghĩa là “né tránh” theo cả nghĩa bóng như ví dụ bên trên lẫn nghĩa đen.
“Drop” /drɒp/ (động từ; bỏ dở) và “Drop” /drɒp/ (danh từ; giọt)
Ví dụ: Can you drop what you are doing and help me harvest this honey? I cannot waste a drop!
Dịch: Cậu có thể bỏ dở việc cậu đang làm và giúp tớ thu hoạch chỗ mật ong này được không? Tớ không thể bỏ phí một giọt nào cả!
Từ “drop” đầu tiên là động từ nguyên mẫu mang nghĩa là “bỏ dở” hay ngừng lại việc gì đó đang làm. Từ này có thể dùng khi nói về công việc, hoạt động hoặc thậm chí là về một sở thích nào đó. Ví dụ: Yoga is so difficult and costly, I am going to drop it and go swimming instead (Yoga thật khó và đắt đỏ, tớ chuẩn bị bỏ môn này để đi bơi đây).
Từ “drop” thứ hai là danh từ đếm được ở dạng số ít, mang nghĩa là “giọt”, từ thường dùng để gọi các chất lỏng (dạng hạt)