Trong kì thi IELTS, đặc biệt ở trong Writing Task 1, động từ (hoặc danh từ) “Decrease” được thí sinh sử dụng thường xuyên, dẫn đến khả năng bị lặp từ và ảnh hưởng đến tiêu chí Lexical Resource về độ linh hoạt và trôi chảy trong cách mà thí sinh sử dụng từ để truyền đạt ý nghĩa bài viết.
Qua đó, để giúp thí sinh sử dụng linh hoạt các từ vựng liên quan đến “Decrease” 1 cách chính xác, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu các từ vựng dùng để thay thế cho “Decrease” cùng với bài tập cụ thể.
Key Takeaways |
---|
a) Giới thiệu về “Decrease” (Xu hướng giảm) trong IELTS Writing Task 1:
b) Những cụm từ thay thế cho “Decrease” phổ biến được sử dụng trong IELTS Writing Task 1:
|
Giới thiệu về các từ đồng nghĩa với xu hướng giảm (“Giảm”) trong IELTS Writing Task 1
Các cụm từ đồng nghĩa với “Decrease” phổ biến trong IELTS Writing Task
Một số động từ liên quan đến sự giảm: Giảm/ Giảm đi/ Suy giảm/ Sụt giảm
Văn cảnh sử dụng: Thí sinh sử dụng từ "Decrease" hoặc các động từ trên khi muốn diễn đạt về sự giảm bớt hoặc hạ thấp một giá trị, con số hoặc trạng thái nào đó. Các từ này thường được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, , bao gồm kinh tế, thống kê, khoa học và cuộc sống hàng ngày.
Rơi thẳng (Động từ/ Danh từ)
Theo từ điển Cambridge, nghĩa của từ này là: “to fall very quickly and suddenly” (Dịch: Rơi rất nhanh và đột ngột). Hoặc “a sudden and large reduction in value or amount” (Dịch: Giảm đột ngột về giá trị hoặc số lượng lớn)
Nghĩa tiếng việt: Rơi thẳng, sự sụt giảm đột ngột.
Văn cảnh sử dụng: Từ này được sử dụng để miêu tả một tình huống khi điều gì đó giảm mạnh hoặc rơi đáng kể xuống dưới một mức bình thường. (Có thể sử dụng như “Decrease”)
Ví dụ (từ điển Cambridge):
House prices have plummeted in recent months.
(Dịch: Giá nhà đã giảm mạnh trong những tháng gần đây.)
A plummet in sth: The petrol retailer denies its 25% dividend hike is to prop up the shares after a plummet in the price from 270p to 118p.
(Dịch: Nhà bán lẻ xăng dầu phủ nhận việc tăng cổ tức 25% là để hỗ trợ cổ phiếu sau khi giá giảm mạnh từ 270p xuống 118p.)
Plummet (by) sth: First-half advertising revenues plummeted 13%, compared with the same period a year ago.
(Dịch: Doanh thu quảng cáo nửa đầu năm giảm mạnh 13% so với cùng kì năm ngoái.)
Plummet to sth: The food retailer’s shares plummeted 227.5p to 17.5p
(Dịch: Cổ phiếu của nhà bán lẻ thực phẩm giảm mạnh từ 227.5p xuống 17.5p)
Phân tích: “Plummet” có thể mô tả sự suy giảm 1 cách mạnh mẽ hơn “Decrease” của sự vật, sự việc được nêu trong bài. Qua đó, “Plummet” ở trong các ví dụ trên được sử dụng để mô tả xu hướng giảm đột ngột về giá trị của cổ phiếu và được sử dụng linh hoạt dưới dạng động tự và danh từ.
Sụt giảm | Sụt (Danh từ/ Động từ)
Theo từ điển Cambridge, nghĩa của từ này là: “If the amount, rate, or quality of something falls off, it becomes smaller or lower.” (Dịch: Nếu số lượng, tỷ lệ hoặc chất lượng của một thứ gì đó giảm đi, nó sẽ trở nên nhỏ hơn hoặc thấp hơn.) Hoặc “a reduction in the amount, rate, or quality of something.” (Dịch: Giảm số lượng, tỷ lệ hoặc chất lượng của một cái gì đó.)
Nghĩa tiếng việt: Giảm đi về tỉ lệ, số lượng, sản lượng.
Văn cảnh sử dụng: Mô tả sự sụt giảm. giảm đi của một hiện tượng hay một sự kiện nào đó. (Có thể sử dụng như “Decrease”)
Ví dụ (từ điển Cambridge):
Sales have been falling off recently.
(Dịch: Doanh số bán hàng đã giảm gần đây.)
The line graph illustrates the fall-off in tourist arrivals in a seaside town over a 10-year period, from 2008 to 2018.
(Dịch: Biểu đồ minh họa sự sụt giảm lượng khách du lịch của 1 thị trấn ven biển trong khoảng thời gian 10 năm, từ năm 2008 đến năm 2018.)
Phân tích: “Fall-off” trong ví dụ trên được sử dụng dưới dạng động từ để mô tả sự sụt giảm về doanh thu 1 cách mạnh mẽ hơn so với việc sử dụng “Decrease”, hay mô tả sự suy giảm về lượng người du lịch trong 1 khoảng thời gian rõ ràng.
Decrease (Động từ)
Theo từ điển Cambridge, nghĩa của từ này là: “If something lessens or is lessened, it becomes less strong” (Dịch: Nếu một cái gì đó giảm bớt hoặc bị giảm bớt, nó trở nên kém ảnh hưởng hơn). Hoặc “to become or make something smaller in amount or degree” (Dịch: để trở thành hoặc làm cho một cái gì đó nhỏ hơn về số lượng hoặc mức độ)
Nghĩa tiếng việt: Làm giảm đi, ít đi, hoặc giảm sự ảnh hưởng.
Văn cảnh sử dụng: Ám chỉ đến việc giảm bớt độ lớn, số lượng hoặc mức độ của một sự vụ, tình huống. Hoặc làm giảm sự quan trọng hoặc tầm ảnh hưởng của một vấn đề.
Ví dụ (từ điển Cambridge):
According to the line graph, the number of car accidents gradually lessened over five years, with a significant decrease observed between 2015 and 2017.
(Dịch: Theo biểu đồ đường, số vụ tai nạn ô tô giảm dần trong suốt 5 năm, với mức giảm đáng kể được ghi nhận từ năm 2015 đến 2017.)
"In the given line graph, it is evident that the consumption of fossil fuels in the country slowly lessened from 2000 to 2010. Initially, in 2000, the consumption stood at approximately 500 million tons, but by 2010, it had dropped to around 350 million tons."
(Dịch: Theo biểu đồ đường đã cho, có thể thấy rõ rằng mức tiêu thụ nhiên liệu thô trong nước giảm dần trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2010. Ban đầu, vào năm 2000, mức tiêu thụ đạt khoảng 500 triệu tấn, nhưng đến năm 2010, nó đã giảm xuống khoảng 350 triệu tấn.)
Phân tích: “Lessen” được sử dụng để mô tả giảm đi của 1 sự việc được nhắc đến với sự mô tả trực tiếp và rõ ràng trong 1 khoảng thời gian cụ thể được nêu ra. Cụ thể ở trong ví dụ này, “Lessen” đã được sử dụng 1 cách linh hoạt và mô tả được sự việc phong phú hơn và có thể kết hợp cùng với “Decrease”.
Mẫu văn án sử dụng cách diễn đạt khác cho “Giảm” trong bài thi IELTS Writing Task 1
(Dịch: Biểu đồ dưới đây cho thấy chi tiêu trung bình hàng năm của người tiêu dùng cho điện thoại di động, điện thoại quốc gia và quốc tế, và các dịch vụ tại Mỹ từ năm 2001 đến 2010.)
Bài mẫu:
The bar graph illustrates the average annual expenditure of Americans on various telecommunication services, namely cell phones, national fixed-line, and international fixed-line, over ten years from 2001 to 2010.
Overall, it can be observed that the expenditure on cell phones experienced a steady increase throughout the given period. At the same time, the spending on national and international fixed-line services showed a plummeting trend. In 2001, the average annual expenditure on cell phones stood at approximately $200, which gradually rose to $500 in 2006, then jumped to nearly $800 after 4 years.
Conversely, expenditure on domestic fixed-line services commenced at a higher level of approximately $700 in 2001 but observed a consistent decline to around $400 over a decade. In contrast, spending on international fixed-line services initiated at roughly $250 in 2001, reaching a peak of over $300 and maintaining stability until the end of the period.
Bài tập áp dụng để thay thế cho “Giảm”
Từ vựng | Ý Nghĩa |
---|---|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đáp án:
(1 - 4); (2 - 4); (3 - 2); (4 - 1)