Trong bài Từ hạn định và cách sử dụng – Phần 1 “Từ hạn định, các loại từ hạn định, định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ”, tác giả đã phân tích rõ: khái niệm từ hạn định và phân tích 2 loại từ hạn định (số từ – số thứ tự, mạo từ). Trong phần 2, chúng ta sẽ tiếp tục phân tích sâu hơn về 4 loại từ hạn định còn lại (lượng từ, từ hạn định chỉ định, từ hạn định sở hữu, từ hạn định nghi vấn).
Lượng từ (độ lượng)
Định nghĩa
Lượng từ là các từ dùng để định lượng danh từ, hay nói cách khác là đưa ra thông tin về số lượng ít hay nhiều của sự vật, con người được đề cập.
I will buy some vegetables to make salad. (Tôi sẽ mua một ít rau để là salad)
I often drink a little milk every morning. (Tôi thường uống một ít sữa vào mỗi buổi sáng)
She drew many pictures yesterday. (Cô ấy đã vẽ rất nhiều bức tranh ngày hôm qua)
He earns a lot of money by selling flowers. (Anh ấy kiếm được rất nhiều tiền bằng việc bán hoa)
All students passed the final test. (Tất cả học sinh đều đậu bài thi cuối học kỳ)
Đơn vị từ dùng cho danh từ có thể đếm được
Many (nhiều) | There are many people in the restaurant. (Có rất nhiều người trong nhà hàng) |
A few (một ít) | I have watched a few horror movies. (Tôi đã xem được một vài bộ phim kinh dị rồi) |
Few (ít) | During the pandemic, few people go travelling. (Trong mùa dịch, có rất ít người đi du lịch) |
Several (một vài) | She will bring me several interesting books. (Cô ấy sẽ mang cho tôi một vài cuốn sách thú vị) |
Both (cả hai) | Both my friends and I are a big fan of Pop music. (Cả bạn tôi và tôi đều là người yêu thích nhạc pop) |
Every/each (mỗi) | Each person will be given a small gift after the event. (Mỗi người sẽ nhận được 1 món quà nhỏ sau buổi sự kiện) |
Neither (of) (Cả 2 đều không) | Neither of the bookstores was open. (Không có cửa hàng sách nào trong 2 cái mở cửa) |
Either (of) (một trong hai) | You can buy this shirt in either of the supermarkets. (Bạn có thể mua cái áo sơ mi này ở 1 trong hai cái siêu thị đều được) |
Đơn vị từ dùng cho danh từ không thể đếm được
Much (nhiều) | Please put much sugar in the coffee. (Làm ơn cho tôi nhiều đường vào cà phê) |
A little (một ít) | I only drink a little water in winter. (Tôi chỉ uống một ít nước vào mùa đông) |
Little (ít) | I have little money now. (Bây giờ tôi gần như không có tiền) |
A good/great deal of ( một lượng lớn) | He spent a good deal of time playing video games. (Anh ấy dành một lượng lớn thời gian chơi điện tử) |
Đơn vị từ có thể áp dụng cho cả danh từ có thể đếm được và không thể đếm được
All (of) (tất cả) | All students in this class are under 10 years old. (Tất cả học sinh trong lớp đều dưới 10 tuổi) I spent all of my money buying a new house. (Tôi đã dành tất cả tiền của mình vào việc mua nhà mới) |
Most (of) (hầu hết) | Most children start school at the age of five. (Hầu hết học sinh bắt đầu đi học ở độ tuổi 5) I spent most of my time studying. (Tôi dành phần lớn thời gian cho việc học) |
A lot of/ lots of (nhiều) | She bought a lot of shoes. (Cô ấy đã mua rất nhiều giày) He used to eat lots of fast food. (Anh ấy đã từng ăn rất nhiều đồ ăn nhanh) |
Plenty of/ loads of (nhiều) | I have plenty of friends. (tôi có nhiều bạn) She has loads of free time now. (bây giờ cô ấy có nhiều thời gian rảnh) |
Any (bất cứ) | Did you see any children in the yard? (Bạn có thấy bất cứ đứa trẻ nào trong sân không. I don’t drink any milk. (Tôi không uống bất cứ một tí sữa nào hết) |
No (không có) | I have no money now. (Bây giờ tôi không có đồng tiền nào cả) There are no pockets in these trousers.(Không có cái túi nào trong những chiếc quần này cả.) |
Less (ít hơn) | I ate less meat today. (Hôm nay tôi đã ăn ít thịt hơn) Children should spend less time playing video games. (Trẻ em nên dành ít thời gian hơn để chơi các trò chơi điện tử) |
More (nhiều hơn) | More people will come to the event tomorrow.(Sẽ có nhiều người hơn đến tham dự sự kiện ngày mai) More products are sold this summer thanks to the new advertisement. (Nhiều sản phẩm hơn được bán trong mùa hè này nhờ vào quảng cáo mới.) |
Enough (đủ) | We don’t have enough seats for 30 people. (Chúng ta không có đủ chỗ ngồi cho 30 người) The company offers a discount for the poor who don’t have enough money to buy a new house.(Công ty giảm giá cho những người nghèo mà không đủ tiền mua nhà mới) |
Một số điều cần lưu ý về việc sử dụng lượng từ
1. Some và any“Any”
Thường được dùng trong các câu phủ định và nghi vấn. Ngược lại, some chỉ thường được dùng trong câu khẳng định
Ví dụ
Do you see any tigers in the zoo? (bạn có thấy con hổ nào trong sở thú không? | Yes, we can see some tigers (có, tôi có thể nhìn thấy vài con hổ) |
I didn’t drink any coffee this morning. (sáng nay tôi không uống chút cà phê nào cả) | I drink some money this morning (tôi có uống một ít cà phê sáng nay) |
2. Few và a few/ little và a little
Đối với danh từ đếm được, “a few” được dùng với ý nghĩa gần giống như “some” (không nhiều, một vài) còn “few” trên thực tế diễn đạt nghĩa phủ định và có thể được dịch là “hầu như không có”.
Tương tự đối với danh từ không đếm được, “a little” mang nghĩa “một chút”, “một ít” (không nhiều) và “a little”, mặt khác, diễn đạt nghĩa phủ định và cũng có thể được dịch là “hầu như không có”.
| Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Một lượng nhỏ, không nhiều | a few | a little |
ví dụ | A few people travel to coastal cities on rainy season (Chỉ có một ít người đi du lịch đến các thành phố biển vào mùa mưa – khách du lịch vẫn có nhưng không nhiều) | They had little money to spend (Họ có quá ít tiền để chi tiêu – gần như không có đồng nào) |
Một lượng rất ít, hầu như không có, không đủ | few | little |
Ví dụ | Few people go traveling during the pandemic. (Có rất ít người đi du lịch trong mùa dịch bệnh – hầu như là không có ai) | She saves a little money every month. (Cô ấy có tiết kiệm một ít tiền mỗi tháng – số tiền không nhiều nhưng vẫn có để dành) |
3. All và all of/ most và most of/ few và few of
Từ hạn định được sử dụng ngay trước các danh từ nói chung và chưa xác định
Ví dụ:
All fish used in sushi are raw. (tất cả cá được sử dụng trong món sushi đều là cá sống)
Most wolves are aggressive. (hầu hết các con sói đều hung hăng)
Few clothes at this store are cheap. (Có rất ít quần áo giá rẻ ở cửa hàng này)
Tuy nhiên, giới từ “of” cần phải được thêm vào sau các từ hạn định khi đi cùng với đại từ (all of us, most of them, all of you,..) và trước các danh từ trong câu đã được xác định hoặc thuộc 1 nhóm cụ thể như dưới đây
Các danh từ xác định có mạo từ “the”: All of the students, most of the books,
Các danh từ theo sau tính từ sở hữu (my, her, his, their…): All of my money, most of her time,…
Ví dụ trong câu:
I spent all of my time this afternoon watching movies. (Chiều nay tôi đã dành toàn bộ thời gian của mình để xem phim.)
All of the students in my class passed the final examination. (Tất cả các học sinh trong lớp của tôi đều vượt qua kỳ kiểm tra cuối kỳ.)
Most of the books at this store were written by Nguyen Ngoc Anh. (Hầu hết sách ở cửa hàng này đều được viết bởi Nguyễn Ngọc Ánh)
I have 3 close friends. All of them don’t like playing soccer. (Tôi có 3 người bạn thân. Tất cả họ đều không thích chơi bóng đá.)
Từ hạn định chỉ rõ (demonstrative determiners)
Định nghĩa và cách áp dụng
Từ hạn định chỉ định chỉ ra khoảng cách là xa hay gần giữa vị trí người nói và đối tượng đang được nhắc đến
Có 4 từ hạn định chỉ định trong tiếng Anh đó là this, that, these, those
Cách sử dụng từ từng phụ thuộc và số lượng đối tượng đang đề cập là nhiều hay ít và khoảng cách giữa đối tượng với người nói là gần hay xa.
| Khoảng cách gần người nói | Khoảng cách xa người nói |
1 đối tượng | This (cái này) | That (cái kia) |
Nhiều đối tượng | These (những cái này) | Those (những cái kia) |
Ví dụ trong các câu
I want to buy this (tôi muốn mua cuốn sách này)
Người nói muốn mua 1 cuốn sách và nó đang nằm ở gần vị trí người nói.
I want to buy that (tôi muốn mua cuốn sách kia)
Người nói muốn mua 1 cuốn sách và nó đang nằm ở xa vị trí người nói
I want to buy these (tôi muốn mua những cuốn sách này)
Người nói muốn mua nhiều cuốn sách và nó đang nằm ở gần vị trí người đó.
I want to buy those (tôi muốn mua những cuốn sách kia)
Người nói muốn mua nhiều cuốn sách và nó đang nằm ở xa vị trí người đó.
Ví dụ trong câu:
This information will be posted at all checkout counters (Thông tin này sẽ được dán ở tất cả các quầy thanh toán)
Customers can sign up for this special event by responding to this email by March 31. (Khách hàng có thể đăng ký tham gia sự kiện đặc biệt này bằng cách trả lời email này trước ngày 31 tháng 3)
The traffic in that area is terrible. (Giao thông ở khu vực đó rất tệ)
That hotel was closed a few days ago. (Khách sạn đó đã bị đóng cửa một vài ngày trước).
These letters were sent to me yesterday. (Những lá thư này được gửi cho tôi ngày hôm qua)
Only staff members can use these (Chỉ có nhân viên mới được sử dụng những khu vực này)
A temporary alternative entranceway to those locations will be created because of the heavy traffic. (Một lối vào thay thế tạm thời đến các địa điểm đó sẽ được tạo ra do giao thông đông đúc)
Those trees have just been cut down to make way for a new building. (Những cây đó vừa bị chặt xuống để nhường chỗ cho một tòa nhà mới.)
Từ hạn định thuộc sở hữu (possessive determiners)
Định nghĩa và phương cách sử dụng
Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là tính từ sở hữu, là những từ chỉ tình trạng sở hữu và ai là người sở hữu đối tượng đang được đề cập đến.
Các từ hạn định sở hữu được sử dụng trong tiếng Anh gồm có my, your, his, her, its, our, their
My (của tôi) | My cat is 4 years old. (Con mèo của tôi được 4 tuổi rồi) My house is located in a bustling street ( Nhà của tôi nằm trên một con đường đông đúc nhộn nhịp) |
Your (của bạn) | I like your coat. (Tôi thích cái áo khoác của bạn) To sign up, we require your contact information and payment details (Để đăng ký, chúng tôi yêu cầu thông tin liên hệ và chi tiết về phương thức thanh toán của bạn) |
His (của anh ấy) | His job is very stressful. (Công việc của anh ấy rất áp lực) He used to promote his books on facebook (Anh ấy đã từng quảng bá cho sách của mình trên facebook) |
Her (của cô ấy) | Her husband is very kind and generous. (Chồng của cô ấy rất tốt bụng và rộng lượng) All of the audience in the hall pay attention to her performance. (Tất cả khán giả trong hội trường đều chú ý đến phần trình diễn của cô ấy) |
Its (của nó) | Its color is very dark. (Màu sắc của nó rất tối) People should eat a lot of vegetables because of its benefit to their health. (Mọi người nên ăn nhiều rau vì lợi ích của nó đối với sức khỏe.) |
Our (của chúng tôi) | Our house is located in a rural area. (Nhà của chúng tôi nằm ở vùng nông thôn) Our presentation will last for about 1 hour. (Bài thuyết trình của chúng tôi sẽ kéo dài khoảng 1 giờ) |
Their (của họ) | They took me to school by their car. (Họ đưa tôi đến trường bằng xe hơi của họ) She doesn’t buy any shirts in this store because She thinks that their prices are too high. (Cô ấy không mua bất kỳ chiếc áo sơ mi nào trong cửa hàng này vì cô ấy cho rằng giá của chúng quá cao) |
Từ hạn định đặt câu hỏi (interrogative determiners)
Có hai từ hạn định nghi vấn trong tiếng Anh đó là which và what.
What được dùng trong câu hỏi để hỏi thông tin cụ thể về một đối tượng gì đó nói chung.
Ví dụ:
What subjects do you like? (Môn học nào bạn yêu thích?)
What food did you eat yesterday? (Bạn đã ăn gì hôm qua?)
What instruments can you play? (Bạn có thể chơi môn thể thao nào?)
What job does she do? (Cô ấy làm công việc gì?)
Trong các ví dụ trên, “what” đứng trước danh từ (không đếm được hoặc đếm được) và đây đều là các danh từ chung chưa được xác định cụ thể.
Mặt khác “which” được dùng trong câu hỏi khi người hỏi muốn biết thông tin cụ thể về một đối tượng đã được xác định, hoặc đối tượng nằm trong một nhóm tập hợp đã được cố định sẵn bởi người hỏi.
Ví dụ:
Here are my books. Which book do you like? (Tôi có 3 cuốn sách. Bạn thích cuốn sách nào)
Người nói muốn đặt câu hỏi về cuốn sách mà người nghe thích trong tập hợp 3 cuốn mà người nói có sẵn. Trong ví dụ này, từ “books” được giới hạn chỉ là những cuốn sách mà người nói đang sở hữu. Tương tự ở các ví dụ dưới đây:
I have three beautiful dresses. Which dress do you want to borrow? (Tôi có 3 cái đầm đẹp. Bạn muốn mượn cái nào?)
Which coastal city do you want to travel to? (Bạn muốn đi du lịch thành phố biển nào?)
Trong ví dụ này, người nói muốn hỏi nơi mà người nghe muốn đi tham quan, nhưng chỉ giới hạn những nơi nào là thành phố biển.
Which seafood do you desire to have tonight? (Bạn muốn thưởng thức loại hải sản nào tối nay?)
Trong ví dụ trên, có nhiều loại đồ ăn nhưng người nói chỉ hỏi về thông tin của các loại hải sản.
Trần Thị Ngọc Huyền