1. Từ hạn định có ý nghĩa gì?
Từ hạn định (Determiners) hay còn được gọi là từ chỉ định trong tiếng Anh. Từ hạn định được dùng để xác định cho danh từ, thường là người, vật hoặc sự việc và đứng trước danh từ.
Chú ý, từ chỉ định luôn đứng trước một danh từ hoặc nhóm danh từ.
Ví dụ:
- She is an attractive woman. (Cô ấy là một người phụ nữ quyến rũ.)
- Would you like some tea? (Bạn có muốn dùng một chút trà không?)
A và some trong ví dụ nói trên được gọi là từ hạn định, hay là từ chỉ định.
2. Phân loại các loại từ hạn định trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, từ hạn định được phân loại thành 7 loại như sau:
- Mạo từ: a, an, the.
- Chỉ từ: this, that, these, those.
- Tính từ sở hữu: my, your, our, their. her, its.
- Từ chỉ số lượng: some, any, a few, a little, few, little, much, many, a lot of,…
- Số từ: one, two, three, four, five, first, second, third, fourth, fifth,…
- Từ hạn định nghi vấn: what, which, whose.
- Từ hạn định chỉ sự khác biệt: other, another, the other.
Dưới đây, Mytour sẽ giới thiệu chi tiết về vai trò và cách sử dụng của từng loại từ hạn định.
3. Vai trò và cách dùng các loại từ hạn định
Từ hạn định – Mạo từ
Mạo từ là một trong những từ hạn định phổ biến nhất, bao gồm ba từ: A, an, the và được chia thành hai loại: mạo từ xác định và mạo từ không xác định. Hai loại mạo từ này có cách sử dụng khác nhau như sau:
Mạo từ xác định | Mạo từ không xác định | |
Hình thức | the | a, an |
Đi với danh từ | Tất cả các loại danh từ | Danh từ số ít |
Dùng trong trường hợp | Danh từ đó đã được xác định bởi người nói và người nghe, danh từ đó là một sự vật, sự việc hoặc con người cụ thể. | Danh từ nói chung bao gồm sự vật, sự việc, con người hoặc danh từ mà chưa được xác định bởi người nói và người nghe. |
Ví dụ | This is the film on the topic that I told you about yesterday. (Đây là bộ phim về chủ đề mà tôi đã nói ngày hôm qua.) | There is a lake behind my house. (Có một cái hồ đằng sau nhà tôi.) |
Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng mạo từ:
- Đối với các danh từ không xác định mà dùng “a” và “an”, nếu danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (a table, a kite,…) thì dùng mạo từ “a” còn danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (an apple, an ant,…) thì dùng mạo từ “an”.
- Nguyên âm và phụ âm bắt đầu một danh từ được xác định bởi cách phát âm.
Ví dụ: Danh từ hour được phát âm là /ˈaʊər/, với âm “h” câm và bắt đầu bằng nguyên âm, do đó, trước hour sẽ dùng mạo từ “an”.
Từ hạn định – Từ chỉ định
Từ chỉ định là một trong những loại từ hạn định, được sử dụng để chỉ khoảng cách xa hoặc gần của đối tượng được nhắc đến. Từ chỉ định được chia thành hai loại: từ dùng cho số nhiều và từ dùng cho số ít.
Khoảng cách của đối tượng | Từ chỉ định đi với danh từ số nhiều | Từ chỉ định đi với danh từ số ít/danh từ không đếm được |
Gần người nói | These E.g: These trees were planted by Diana. (Những cái cây này được trồng bởi Diana.) | This E.g: This house belongs to my father. (Ngôi nhà này là của bố tôi.) |
Xa người nói | ThoseE.g: Those children playing over there are my students. (Những đứa trẻ đang chơi đằng kia là học sinh của tôi.) | ThatE.g: That book on the table is about history. (Cuốn sách trên bàn kia nói về lịch sử.) |
Từ hạn định – Sự sở hữu
Các từ hạn định chỉ sự sở hữu được xác định theo đại từ nhân xưng tương ứng. Dưới đây là các đại từ nhân xưng và các từ hạn định chỉ sự sở hữu:
- I → My
- You → Your
- We → Our
- They → Their
- He → His
- She → Her
- It → Its
Ví dụ: His car is more expensive than my car. (Chiếc xe của anh ấy đắt hơn chiếc xe của tôi.)
Chú ý: Từ hạn định chỉ sự sở hữu trên được gọi là tính từ sở hữu. Chúng ta cần phân biệt nó với đại từ sở hữu (mine, yours, his, hers, its, theirs). Tính từ sở hữu cần được theo sau bởi một danh từ, trong khi đại từ sở hữu có thể đứng một mình, thay thế cho một cụm danh từ.
E.g: Their house is bigger than ours. (Nhà của họ to hơn nhà của chúng tôi.)
“Their” ở đây là từ hạn định chỉ sự sở hữu, còn gọi là đại từ sở hữu, trong khi “ours” là đại từ sở hữu.
Từ hạn định – Từ chỉ số lượng
Từ hạn định chỉ số lượng, còn được gọi là từ chỉ số lượng, được dùng để mô tả số lượng nhiều hoặc ít của danh từ đi kèm. Dưới đây là một số từ chỉ số lượng thường gặp nhất trong tiếng Anh và cách sử dụng của chúng.
Dùng với danh từ số ít | Dùng với danh từ đếm được (số nhiều) | Dùng với danh từ không đếm được | Dùng với danh từ số nhiều/ Danh từ không đếm được |
Every (mọi) Each (mỗi) Any (bất cứ) Either (một trong hai) Neither (cả hai đều không) | A few (một vài) A number of (một số) Many (nhiều) Several (một vài) | A little of (một vài) Much (nhiều) A great deal of (một lượng lớn) An amount of (một lượng) Little (Ít) | All (tất cả)A lot of/ Lots of (nhiều) Plenty of (nhiều) A bit of (một chút) No (không có) |
Ví dụ:
- Every student has to bring books to school. (Mọi học sinh phải mang sách đến trường.)
- You should add a little sugar to your cup of coffee. (Bạn chỉ nên thêm một chút đường vào tách cà phê thôi.)
Từ hạn định – Số từ
Số từ là một loại từ hạn định chỉ số lượng hoặc số thứ tự của các danh từ mà nó mô tả. Số từ bao gồm hai loại là số đếm và số thứ tự.
- Loại số từ là số đếm bao gồm: one, two, three, four,…
Ví dụ: There are five pens in your pencil case. (Trong hộp bút của bạn có năm cây bút.)
- Loại số từ là số thứ tự bao gồm: first, second, third,…
Ví dụ: He is the first person to come in the class. (Anh ấy là người đầu tiên đến lớp.)
Từ hạn định – Câu hỏi
Có ba từ hạn định dạng câu hỏi gồm: what, which và whose, được dùng để cung cấp thêm thông tin về danh từ mà chúng đi kèm.
- What: được dùng để hỏi thêm thông tin về danh từ mà nó đi kèm.
Ví dụ: What kind of house do you like to live in? (Bạn thích sống trong loại nhà nào?)
- Which: tương tự như what, nhưng danh từ đã được xác định trước trong một tập hợp nhất định.
Ví dụ: Which dress do you prefer, the red or the blue one? (Bạn thích chiếc váy nào hơn, chiếc màu đỏ hay màu xanh?)
- Whose: được sử dụng để hỏi về thông tin sở hữu của danh từ.
Ví dụ: Whose book is that? (Cuốn sách này là của ai?)
Từ hạn định – Từ chỉ sự khác biệt
Và cuối cùng, loại từ hạn định thường gặp nhưng lại dễ bị nhầm lẫn về cách sử dụng là từ chỉ sự khác biệt. Từ hạn định chỉ sự khác biệt bao gồm 3 từ: other, another và the other.
- Other: sử dụng trước một danh từ, thể hiện danh từ đó là người, sự vật, sự việc tách biệt hoàn toàn với những đối tượng khác được đề cập đến. Other chỉ được sử dụng với danh từ số nhiều.
Ví dụ: Can you give me other pens? The ones I received yesterday have broken. (Bạn có thể cho tôi những cây bút khác được không? Những cây bút mà tôi nhận được ngày hôm qua đã bị hỏng.)
- Another: sử dụng để chỉ một thứ gì đó thêm vào thứ đã được đề cập, và chỉ dùng với danh từ số ít.
Ví dụ: Hold on a moment, we have one more shirt for your reference. (Chờ một chút, chúng tôi có một cái áo khác để bạn tham khảo.)
- The other: để chỉ cái còn lại trong số những thứ đã được nhắc tới. Từ hạn định này có thể dùng được với cả số ít và số nhiều.
Ví dụ: I possess two pairs of similar shoes. One pair is red, and the other pair is yellow. (Tôi có hai đôi giày tương tự. Một đôi màu đỏ và đôi còn lại màu vàng.)
4. Bài tập từ hạn định
Để nhớ về cách sử dụng các loại từ hạn định đã đề cập, hãy cùng thực hành bài tập dưới đây cùng Mytour nhé!
Chọn đáp án đúng:
1. My house has … red gate.
- A. The
- B. A
- C. An
2. Don’t look directly at … sun, you will damage your eyes.
- A. The
- B. A
- C. An
3. I can’t reach the books over there, please pass … books to me.
- A. Those
- B. These
- C. That
4. You are … first to come to the party.
- A. One
- B. First
- C. Oneth
5. This building is very modern, … its alarm works 24/7.
- A. It
- B. It’s
- C. Its
6. … Whose house is this?
- A. What
- B. Which
- C. Whose
7. I don’t like this phone very much, do you have … another one?
- A. The other
- B. Another
- C. Other
8. “This” belongs to which type of definite article below:
- A. Từ hạn định chỉ định
- B. Mạo từ
- C. Từ hạn định sở hữu
9. “The” belongs to which type of definite article below:
- A. Từ hạn định chỉ định
- B. Mạo từ
- C. Từ hạn định sở hữu
10. “Other” thuộc loại từ hạn chế nào trong số những lựa chọn sau đây:
- A. Từ hạn định chỉ định
- B. Mạo từ
- C. Từ hạn định chỉ sự khác biệt
- A
- A
- A
- B
- C
- C
- A
- A
- B
- C