1. Từ liên kết trong tiếng Trung là gì?
Từ liên kết là các từ được sử dụng để nối các từ, cụm từ hoặc các câu, đồng thời thể hiện mối quan hệ logic như “和 – và”, “但是 – nhưng”, “所以 – cho nên”… Các từ này thể hiện các mối quan hệ như vị trí liền kề, sự chuyển tiếp, giả thuyết, sự lựa chọn, sự tiến triển, điều kiện, nguyên nhân và kết quả.
2. Đặc tính ngữ pháp và vai trò của từ liên kết trong tiếng Trung
Mỗi ngữ pháp trong tiếng Trung đều có các đặc tính cấu trúc và vai trò riêng trong câu. Khi giao tiếp hoặc cần sử dụng câu phức, trong quá trình luyện thi HSK hay học giáo trình Hán ngữ, hãy nhớ những điều này để dùng một cách thuận lợi hơn.
2.1 Đặc điểm ngữ pháp của từ liên kết trong tiếng Hoa
Các từ “和 – hé”, “跟 – gēn”, “同 – tóng”, “与 – yǔ” không đứng đầu câu.
Liên từ được sử dụng để kết nối các từ, cụm từ, mệnh đề, nhóm câu hoặc phân câu và có thể là cả đoạn văn. Chúng chỉ có tác dụng kết nối, không có bổ ngữ và không thể sử dụng độc lập, không đóng vai trò như các thành phần câu. Nói chung, nhiều liên từ được phát triển từ trạng từ và giới từ trong tiếng Trung, nhiều trạng từ và giới từ được phát triển từ động từ.
Thứ tự của các thành phần trước và sau liên từ có thể hoán đổi cho nhau.
Ví dụ:
老师和学生 – / lǎoshī hé xuéshēng /: Giáo viên và học sinh <=> 学生和老师 – / xuéshēng hé lǎoshī /: Học sinh và giáo viên
2.2 Vai trò của từ liên kết trong ngôn ngữ Trung
Chức năng của chúng là nối các ý tưởng và có thể chỉ ra mối quan hệ giữa chúng.
- Một số mối quan hệ được thể hiện phổ biến hơn bao gồm phối hợp, quan hệ nhân quả, điều kiện, giả định, lựa chọn và kế thừa.
- Các mối quan hệ ít phổ biến hơn bao gồm chuyển tiếp, nhượng bộ, so sánh và tăng tiến.
3. Phân loại từ liên kết trong tiếng Trung
Dựa vào khả năng kết nối các đơn vị ngôn ngữ, chúng tôi đã liệt kê 10 loại thông dụng dưới đây. Hãy ghi nhớ để phân biệt các loại từ liên kết một cách đơn giản nhất.
3.1 Từ liên kết chỉ quan hệ phối hợp
Đây là hình thức để nối các từ với nhau, đặc biệt các từ như “和, 跟, 于, 同” thậm chí không thể nối giữa các cụm động từ hay cụm tính từ.
Loại này chỉ có thể nối các từ ngữ, cụm từ ngắn.
和 | / hé / | Và |
同 | / tóng / | Cùng |
跟 | / gēn / | Cùng, với |
与 | / yǔ / | Và, với |
况且 | / kuàngqiě / | Hơn nữa |
及 | / jí / | Và |
以及 | / yǐjí / | Và |
乃至 | / nǎizhì / | Ngay cả |
Ví dụ:
Tôi và anh ấy cùng nhau đi ăn cơm.
Chúng tôi là những người anh em tốt của nhau.
Bạn có muốn tôi đi cùng với bạn không?
3.2 Liên từ đồng hạng
Dù là từ hay câu mà nó nối kết, mối quan hệ giữa chúng là bình đẳng. Hai thành phần được nối bởi từ nối này không phân biệt chủ thể và bổ ngữ.
又… 又… | yòu… yòu… | Vừa…vừa… |
有时…有时… | yǒushí… yǒushí… | Có khi… có khi… |
一会儿… 一会儿… | yīhuǐ’er… yīhuǐ’er… | Lúc thì… lúc thì… |
一边… 一边… (Chỉ đi với động từ) | yībiān… yībiān… | Vừa… vừa… |
Ví dụ minh họa:
Anh ấy không chỉ nhiệt tình mà còn rất chăm chỉ.
Vào ngày chủ nhật, bố tôi có khi đọc báo, có khi đọc sách.
Trẻ con thường là lúc này lúc nọ khóc lúc nọ cười.
Tôi thích vừa tắm vừa hát.
Quan hệ biểu thị sự lựa chọn
Liên từ biểu thị sự lựa chọn được sử dụng để nối các đoạn văn với nhau dựa trên sự lựa chọn.
或者… 或者… | huòzhě… huòzhě… | Hoặc… hoặc… |
(是)…,还是… | (shì)…, háishì… | (Là)… hay là… |
不是…,就是 / 便是… | bùshì…, jiùshì / biàn shì | Không phải là…, thì là… |
不是…,而是… | bùshì…, ér shì… | Không phải…, mà là… |
Ví dụ:
Buổi trưa hoặc là ăn bánh Chẻo hoặc là ăn cơm.
Bạn là không muốn làm hay là không thể làm.
Mẹ đi làm không phải đi xe hơi thì là đi tàu điện ngầm.
Tôi không phải là không muốn giúp bạn, nhưng là tôi cũng không có cách gì.
3.4 Liên từ biểu thị mối quan hệ tiến triển
不但…, 而且… | bùdàn…, érqiě… | Không những…, mà còn… |
不但不…, 反而… | bùdàn bù …, fǎn’ér… | Không những không…, ngược lại…
|
…, 甚至… | …, shènzhì… | …, thậm chí… |
再说… | zàishuō… | Hơn nữa, vả lại… |
Ví dụ:
Món này không chỉ ngon mà còn rất bổ dưỡng.
Con rắn không những không cảm ơn người nông dân đã cứu nó mà lại còn cắn chết người nông dân.
Anh ta không chỉ không quen biết tôi, thậm chí đến tên tôi cũng không biết.
Liên từ biểu thị mối quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối lập
Chắc chắn bạn đã không xa lạ với cặp từ 虽然… 但是… : Tuy… nhưng… Đây cũng là một trong những từ nối chỉ sự đối lập, tương phản.
虽然… 但是… | suīrán… dànshì… | Tuy… nhưng… |
虽然…, 不过… | suīrán…, bùguò… | Tuy…, nhưng… |
…, 但是… | …, dànshì… | …, nhưng… |
…, 却/而… | …, què / ér… | …, nhưng… |
Ví dụ:
虽然 hôm nay thời tiết rất xấu nhưng anh ấy vẫn đến.
Hán ngữ dù khó học nhưng tôi sẽ kiên trì.
Anh ta bề ngoài không tốt nhưng rất tự tin.
Hương thơm của hoa sen thanh mát không nhạt.
Liên từ biểu thị mối quan hệ nguyên nhân – kết quả
因为…, 所以… | yīn wéi…, suǒyǐ… | Vì…, nên… |
由于…, 因此… | yóuyú…, yīncǐ… | Bởi vì…, do đó… |
之所以…, 是因为… | zhī suǒyǐ…, shì yīnwèi… | Sở dĩ…, là vì… |
因而… | yīn’ér… | Cho nên… |
Chẳng hạn:
Vì ngày mai sẽ có mưa, cho nên mọi hoạt động của ngày mai đã bị hủy.
Do chưa xem bộ phim này nên tôi không có ý kiến.
Lí do anh ấy thành công là vì anh ấy luôn cố gắng.
Anh ấy không nói cho tôi biết, vì thế tôi không biết.
*Ngoài ra còn có những cụm từ vựng liên quan đến nguyên nhân – kết quả:
因 | yīn | Do, bởi |
于是 | yúshì | Thế là, ngay sau đó |
然后 | ránhòu | Sau đó |
从而 | cóng’ér | Do đó, vì vậy |
为什么 | wèishéme | Tại sao, vì sao |
原因 | yuányīn | Nguyên nhân |
结果 | Jiéguǒ | Kết quả |
既然 | jìrán | Đã vậy |
因为什么 | yīnwèi shé me | BởI vì cái gì |
原因是 | yuányīn shì | Nguyên nhân là |
什么原因 | shénme yuányīn | Nguyên nhân gì |
原因可能是 | yuányīn kěnéng shì | Nguyên nhân khả năng là |
既然这样 | jìrán zhèyàng | Đã như vậy |
结果是 | jiéguǒ shì | Kết quả là |
什么结果 | shénme jiéguǒ | Kết quả thế nào |
同理可知 | tóng lǐ kězhī | Tương tự, có thể biết |
可以得出 | kěyǐ dé chū | Có thể rút ra |
可以推断 | kěyǐ tuīduàn | Có thể suy luận |
推测结果 | tuīcè jiéguǒ | Kết quả suy đoán |
由此可知 | yóu cǐ kězhī | Do đó có thể biết |
为什么这样 | wèishéme zhèyàng | Tại sao lại như vậy |
3.7 Mối quan hệ giả định và điều kiện
如果…, 就… | rúguǒ…, jiù… | Nếu…, thì… |
假如…, 就… | jiǎrú…, jiù… | Nếu…, thì… |
假设…, 就… | jiǎshè…, jiù… | Giả dụ…, thì… |
只要… | zhǐyào… | Chỉ cần… |
不管… | bùguǎn… | Cho dù… |
除非… | chúfēi… | Trừ khi… |
要是… | yàoshi… | Nếu… |
若是… | ruòshì… | Nếu như… |
Ví dụ:
倘若明天不下雨,我们便去登山。
/ Tǎngruò míngtiān bù xiàyǔ, wǒmen biàn qù dēngshān. /
Nếu ngày mai không mưa, chúng ta sẽ đi leo núi.
这次如果我考得上,我便感谢你。
/ Zhè cì rúguǒ wǒ kǎo dé shàng, wǒ biàn gǎnxiè nǐ. /
Nếu lần này tôi thi đỗ, tôi sẽ cảm tạ bạn.
设若他不知道这件事,你便无需告诉他。
/ Shèruò tā bù zhīdào zhè jiàn shì, nǐ biàn wúxū gàosù tā. /
Giả sử anh ta không biết về việc này, bạn không cần phải nói cho anh ta.
只要春天一到,就能看到这种美丽的花。
/ Zhǐyào chūntiān yī dào, jiù néng kàndào zhè zhǒng měilì de huā. /
Chỉ cần mùa xuân đến, sẽ có thể nhìn thấy loại hoa đẹp này.
3.8 Liên từ chỉ quan hệ tiếp nối, kế thừa
于是… | yúshì… | Thế là… |
然后… | ránhòu… | Sau đó… |
此外… | cǐwài… | Ngoài ra… |
说到… | shuō dào… | Nói đến… |
接着… | jiēzhe… | Tiếp theo… |
Ví dụ minh họa:
因此,câu chuyện đã được hình thành như vậy.
/ Yīncǐ, gùshì jiù zhèyàng xíngchéngle. /
Do đó, câu chuyện đã hình thành như thế.
Ngoài ra, anh ta không cho tôi bất cứ thứ gì khác nữa.
/ Tā cǐwài zài méi gěi wǒ bùcúnà tiānshǐ dòngyī dōngxi. /
Anh ta ngoài ra thì không cho tôi bất kỳ thứ gì khác nữa.
3.9 Mối quan hệ so sánh
似乎… | sìhū… | Hình như, dường như… |
不如… | bùrú… | Không bằng… |
与其… 不如… | yǔqí… bùrú… | Thà… còn hơn… |
虽然… 可是… | suīrán… kěshì | Tuy rằng… nhưng… |
Ví dụ minh họa:
Anh tanhư hiểu được ý nghĩa của từ này, nhưng không thể diễn đạt ra.
/ Tā như liǎojiě zhège zì de yìsi, dànshì shuō bù chūlái. /
Anh ấy giống như hiểu được ý nghĩa của từ này, nhưng không thể diễn đạt ra được.
Đi bộchẳng bằngđi xe nhanh.
/ Zǒu lù bùrú qíchē kuài. /
Đi bộ không nhanh bằng đi xe.
Tôithàđi xe hơn là đi tàu.
/ Wǒ yǔqí zuò qìchē, bùrú zuò huǒchē. /
Tôi thà đi xe còn hơn đi tàu.
Dù rằngtôi biết uống rượu không tốt cho sức khỏenêncông việc cần tiếp khách tôi cũng không có cách nào.
/ Suīrán wǒ zhīdào hējiǔ duì shēntǐ bù hǎo kěshì gōngzuò xūyào jiēkè wǒ yě méi bànfǎ. /
Dù biết nhậu nhẹt có hại cho sức khỏe nhưng đi làm phải đón khách, tôi cũng không có cách nào.
3.10 Liên từ chỉ mục đích
以… | yǐ… | Nhằm… |
以便… | yǐbiàn… | Để, tiện cho… |
为了… | wèile… | Để, vì (nói về mục đích)… |
以免 + Cụm động từ | yǐmiǎn… | Để tránh… |
Ví dụ:
Để cải thiện trình độ tiếng Trung, hàng ngày cô ấy đều luyện tập tiếng Trung.
/ Wèile tígāo hànyǔ shuǐpíng, měitiān tā dōu liànxí hànyǔ. /
Vì để nâng cao trình độ tiếng Trung, mỗi ngày cô ấy đều luyện tập tiếng Trung.
Ở đây có dây điện cao thế, vui lòng không đến gần để tránh xảy ra nguy hiểm.Để tránh xảy ra nguy hiểm.
/ Zhè’er yǒu gāoyā diànxiàn, qǐng bùyào kàojìn, yǐmiǎn fāshēng wéixiǎn. /
Ở đây có dây điện cao thế, vui lòng không đến gần để tránh xảy ra nguy hiểm.
Trung tâm Mytour: