Trong chuỗi bài viết về các homonyms thường gặp trong tiếng Anh, người viết tập trung vào việc phân tích các absolute homonyms (những từ đồng âm, cùng cách viết nhưng khác nghĩa) thường gặp trong tiếng Anh để giúp người học hiểu hơn về sự đa dạng của từ vựng tiếng Anh và phân biệt được cách dùng của những từ này.
Những từ đồng âm tuyệt đối thường gặp trong tiếng Anh và cách phân biệt
“Blue” /bluː/ (tính từ; buồn) và “Blue” /bluː/ (tính từ; màu xanh da trời)
Ví dụ: The little girl feels blue because she cannot find her favorite blue dress to wear today.
Dịch: Cô bé cảm thấy buồn vì không thể tìm được chiếc váy yêu thích màu xanh da trời của mình để mặc hôm nay.
Từ “blue” đầu tiên là tính từ chỉ cảm xúc, mang nghĩa là “buồn bã”, “chán nản” hay “thất vọng”. Đây là từ đồng nghĩa với những tính từ như “sad” hay “unhappy” (đều mang nghĩa là “buồn bã”).
Từ “blue” thứ hai là tính từ miêu tả màu sắc, mang nghĩa là “màu xanh da trời”. Ngoài ra, từ này còn có thể dùng được như một danh từ với nét nghĩa tương đương.
Bên cạnh 2 cách dùng trên, từ “blue” còn được sử dụng như là một danh từ đếm được với nghĩa là “cuộc tranh cãi/ tranh luận”. Ví dụ: The couple had a blue with each other in the middle of their trip in Europe.Dịch: Cặp đôi cãi nhau khi họ đang đi du lịch châu Âu.
“Date” /deɪt/ (noun; calendar day) and “Date” /deɪt/ (noun; appointment)
Ví dụ: She forgot the specific date of her date with her besties to go on a three-day trip together on this upcoming winter holiday, so now she is completely taken by surprise knowing that tomorrow is the day.
Dịch: Cô ấy đã quên ngày tháng cụ thể về cuộc hẹn cùng hội bạn thân đi du lịch 3 ngày vào kì nghỉ đông sắp tới, và giờ đây vô cùng ngạc nhiên khi nhận ra ngày mai chính là lịch hẹn.
Từ “date” đầu tiên là danh từ đếm được ở dạng số ít, thường được dùng để chỉ ngày (tháng/ năm) cụ thể. Ngoài ra, theo từ điển Cambridge, từ “date” khi mang nét nghĩa này còn có thể dùng như một động từ mang nghĩa là “đề ngày tháng/ xác định thời gian” (làm ngoại động từ) hoặc “tồn tại từ” (làm nội động từ).
Ví dụ: This painting was dated 12th October 1897, that means it dates from the XIXth century.
Dịch: Bức tranh này được đề ngày
Từ “date” thứ hai cũng là danh từ, mang nghĩa là “cuộc hẹn”.
Danh từ “date” còn được dùng để gọi đối tượng hẹn hò của một ai đó.
Ví dụ: Who’s your date for the party?
Dịch: Ai là đối tượng hẹn hò cùng cậu tới buổi tiệc thế?
Cùng nét nghĩa này, “date” còn được dùng như một động từ mang nghĩa là “hẹn hò”.
Ví dụ: They have dated for nearly 9 years, but they have never ever thought of getting married.
Dịch: Họ đã hẹn hò được gần 9 năm rồi nhưng chưa từng nghĩ đến việc kết hôn.
“Fall” /fɑːl/ (verb; tumble/ descend/ decrease/ occur) and “Fall” /fɔːl/ (noun; autumn)
“Fall” (dạng quá khứ: “fell”) là một từ quen thuộc và thường được dùng trong câu như một động từ mang nghĩa là “ngã/ rơi”.
Ví dụ: I accidentally drop the glass and it falls into pieces.
Dịch: Tôi chẳng may làm rơi chiếc ly và nó rơi vỡ tan tành.
Trong IELTS Writing Task 1, “fall” (dạng quá khứ: “fell”) được sử dụng thường xuyên để miêu tả sự thay đổi của các số liệu trong biểu đồ, mang nghĩa là “sụt giảm”.
Ví dụ: The number of Mytour students fell from 2000 to 1900 in 2019.
Dịch: Số học sinh ở Mytour sụt giảm từ 2000 xuống 1900 vào năm 2019.
Ngoài ra, “fall” còn nhiều cách dùng khác. Hãy cùng phân tích ví dụ sau:
Ví dụ: My birthday is in the fall, it falls on 12th October, which is the next Monday.
Dịch: Sinh nhật của mình là vào mùa thu, nó rơi vào vào ngày 12 tháng 10, tức là thứ hai tuần tới.
Từ “fall” đầu tiên là danh từ mang nghĩa là “mùa thu”, thường được dùng trong tiếng Anh-Mỹ, đồng nghĩa với từ “autumn” trong tiếng Anh-Anh.
Từ “fall” thứ hai cũng là động từ, mang nghĩa là “diễn ra”, tương tự như từ “happen” (“xảy ra”, “diễn ra”).
“File” /faɪl/ (noun; document/ paperwork) and “File” /faɪl/ (verb; organize into documents)
Ví dụ: We file these reports (= put them in a file) under country of origin to find the files we need more quickly.
Dịch: Chúng tôi sắp xếp những báo cáo này thành các tệp theo xuất xứ để có thể tìm được những tài liệu mà chúng tôi cần nhanh hơn.
Từ “file” đầu tiên là động từ, mang nghĩa là sắp xếp các loại giấy tờ, văn bản thành từng tệp.
Từ “file” thứ hai là danh từ ở dạng số nhiều, mang nghĩa là “tệp” hoặc “tài liệu”.
Ngoài ra, từ “file” còn được dùng với nhiều nét nghĩa khác:
“File” (danh từ; cái dũa) và “file” (động từ; gọt dũa).
Ví dụ 1: She uses a file to file her nails (Cô ấy dùng một chiếc dũa để dũa móng tay).
Ví dụ 2: You need to file your essay because some parts of it are too long and unnecessary. (Bạn cần gọt dũa bài luận của mình thêm vì vài phần trong bài quá dài và không cần thiết).
“File” (danh từ; hàng/ dãy) và “file” (động từ; đi thành hàng).
Ví dụ: They were horrified to see files of ants marching through the kitchen (Họ khiếp sợ khi nhìn thấy hàng đàn kiến diễu hành khắp nhà bếp).
“Fly” /flaɪ/ (noun; housefly) and “Fly” /flaɪ/ (verb; soar)
For example: The fly flies around my face, which irritates me.
Translation: The housefly keeps flying around my face, which annoys me.
The first use of the word “fly” is a noun meaning “housefly”. Additionally, 'fly' is often used to form the names of flying insects, such as butterfly (con bướm) and dragonfly (chuồn chuồn).
The second use of the word “fly” is a verb (third person singular), meaning “to soar”.