Chủ đề về sách (books) là một trong những chủ đề phổ biến trong phần thi IELTS Speaking. Để chuẩn bị thật tốt cho phần thể hiện của mình, người đọc có thể trang bị cho bản thân một vốn từ vững chắc về chủ đề sách thông qua serie “Những từ vựng về chủ đề sách (books) trong IELTS Speaking”. Bài viết này là phần cuối cùng của serie, nói về từ vựng chủ đề sách và các thể loại đa dạng xuất hiện trong sách, tiểu thuyết, và truyện.
Key Takeaways:
Những từ vựng xuất hiện trong bài: Essays, Cookbooks, Horror, Memoir, Biography, Autobiography, Chick-lit, comic (books)/graphic novel
Ứng dụng: những từ vựng xuất hiện là những danh từ, dùng để chỉ các thể loại trong sách và văn học. Sẽ có những từ người đọc phải thêm “book/books” vào cuối, như Horror books
Cách học: học qua hình ảnh (pictorial) và các ví dụ ứng dụng
Bài tập vận dụng: dạng bài điền từ vào chỗ trống
Phương pháp sử dụng và các từ ngữ về sách
Từ ngữ về đề tài sách và ví dụ
Bài luận
Ví dụ áp dụng từ essay vào hội thoại:
Essay books are kind of outdated, don’t you think? I think I have never heard anyone mentioning any essay books that they’re reading.
That’s just overgeneralizing it. Maybe they just don’t like to share what they’re reading with you.
Từ vựng thêm:
Outdated (adj): lỗi thời
Overgeneralize (v): khái quát hóa quá mức
Sách dạy nấu ăn
Cookbook đọc là /ˈkʊk.bʊk/. Cookbook, như tên gọi của nó, là thể loại sách giải thích cách nấu hoặc chuẩn bị các món ăn. Gần như nơi nào cũng có các loại sách nấu ăn khác nhau, nên cookbook không có giới hạn về văn hóa, vùng miền, hay ngôn ngữ. Khi đi vào nhà sách, thật không khó để bắt gặp một khu sách riêng dành cho thể loại cookbook.
Honey, can you pick up a cookbook on cakes when you get home? I don’t know how to make brownies.
Brownies? Why on earth would you need a cookbook for brownies? I’ll teach you how when I get home, forget the cookbook!
Kinh dị
Horror đọc là /ˈhɔːr.ɚ/, là thể loại sách kinh dị. Một điểm khác với thể loại sách thriller/suspense chính là sách kinh dị gần như chắc chắn sẽ có yếu tố kinh dị, máu me rõ ràng, chứ không chỉ dừng ở việc tạo ra sự hồi hộp, sự giật gân trong khi đọc. Nhiều đầu sách kinh dị thường được chuyển thể sang phim điện ảnh, đặc biệt khi lối viết của tác giả cực kỳ lôi cuốn người đọc và quyển sách được nhiều người biết đến.
Ví dụ áp dụng từ Horror vào hội thoại:
What’s the point of reading a horror book anyway? It doesn’t get graphic, and there’s no sound. You’re basically just reading a movie script.
Isn’t that the point of reading? You get to visualize everything, so it’s much better! Watching movies is just lazy.
Từ vựng thêm:
Graphic (adj): rất rõ ràng, sinh động
Movie script: kịch bản phim
Point (n): ý tưởng, ý kiến
Visualize (v): hình dung
Tiểu sử
Biography đọc là /baiˈoɡrəfi/, là một dạng ghi chép về cuộc đời một người (tiểu sử) nhưng được viết bởi một người khác. Biography thuộc nhánh phi hư cấu trong các thể loại văn học.
Can I borrow your copy of that Nikola Tesla biography? I have an upcoming test this week and I need to know everything about him as soon as possible.
What subject is testing you on Nikola Tesla’s life, physics or history?
Tự truyện
Autobiography đọc là /oːtəbaiˈoɡrəfi/, là một dạng ghi chép về cuộc đời một người, được viết bởi chính người đó (tự truyện). Không phải tác phẩm autobiography nào cũng là phi hư cấu, vì có một vài quyển sách tự truyện được viết dưới dạng một câu chuyện hư cấu/ảo tưởng (fictional tale). Những quyển sách tự truyện hư cấu có thể kể đến: David Copperfield của tác giả Charles Dickens, hay The Catcher in The Rye của tác giả J.D Salinger.
Ví dụ áp dụng từ autobiography trong hội thoại:
How do you read this? Is it Becoming Michelle Obama, or just Becoming?
Honestly either way they both make sense. The autobiography is about her journey to becoming the First lady.
Autobiography?! Is it not a memoir?
Hồi ký
Memoir đọc là /ˈmem.wɑːr/. Memoir là một nhánh phụ của thể loại autobiography, gọi là hồi ký. Autobiography là một dạng ghi chép theo thời gian (chronologically) về trải nghiệm của một cá nhân (tuổi thơ-trẻ vị thành niên-người trưởng thành,...), còn memoir có một nhánh thời gian chi tiết hơn, và một lối viết thân mật hơn về kí ức và cảm xúc của tác giả.
Have you finished reading Eat, Pray, Love yet? It’s only a cliche self-help, why spend so much time on it?
You don’t get it. This is a beautiful memoir. It helped me through the toughest times, and I don’t ever want to put it down.
Từ vựng thêm
Cliche (n): một câu nói, ý kiến bị sử dụng quá nhiều/không có gì mới mẻ, sáo ngữ
Chick-lit
Chick-lit đọc là /ˈtʃɪk ˌlɪt/. Đây là những tác phẩm được viết bởi phụ nữ, về phụ nữ, dành cho phụ nữ đọc. Những quyển sách chick-lit nằm trong nhánh hư cấu, thường được viết bằng lối viết dí dỏm, hài hước, nhẹ nhàng, kể về mối quan hệ của nữ chính với gia đình, bạn bè và đặc biệt là mối quan hệ tình cảm của cô.
Tuy nhiên thể loại này không nên nhầm với thể loại Romance, vì mối quan hệ của nhân vật nữ chính với gia đình, bạn bè của cô cũng quan trọng không kém mối quan hệ tình cảm của cô trong các quyển sách chick-lit. Ngoài ra cũng còn các biến thể khác như Kid-lit, Lad-lit,...
Why do all these chick-lit book covers look the same? It’s the same heroine-and-her-romantic-partner in a minimal sort of drawing.
Maybe it’s because they’re simple, easy to make, and easy to recognize?
Truyện tranh/sách hình
Comic đọc là /ˈkɒm.ɪk/, còn graphic novel đọc là /ˌɡræf.ɪk ˈnɒv.əl/. Comic thuộc thể loại truyện tranh, còn graphic novel thiên về một tác phẩm với một mạch truyện dài, được kể chủ yếu bằng tranh vẽ và hình ảnh thay vì chữ viết.
Ví dụ áp dụng từ comic trong hội thoại:
The comic bookstore is closed. Where do we get the new Hellboy comic now?
Let’s look on the internet to see if anyone has spoilers. I can’t wait for the comic anymore.
Một số ví dụ áp dụng vào phần thi IELTS Speaking
Just like other kids, comic books were my favorite when I was a little girl. I still remember how excited I was when I flipped through the colorful pages and got lost in the world of my favorite comic characters.
Câu hỏi: What kinds of books do you like to read?
Câu trả lời ví dụ (trích từ quyển IELTS Speaking 2019 Review)
When I was young, I was a huge fan of foreign comic books like Spider Man or Naruto. As I got older, I grew more interested in famous fiction novels like “Harry Potter” or the “The Hunger Games”.
Câu hỏi: Describe the book you read that you found useful
You should say:
What it is
When you read it
Why you think it is useful
And explain how you felt about it
IELTS Speaking Sample
Câu trả lời ví dụ (trích từ quyển IELTS Speaking Review - Vol.5):
Well, it doesn’t take me so long to come up with an idea for the question since I’m truly an avid reader. And the book I want to share with you now is called “No time to cook”, which I have read thousands of times up until now. If my memory serves me right, the book was given to me as a birthday gift 5 years ago. This was from my mom. “No time to cook” is actually a cookbook which used to be the best seller that year with more than 300.000 copies printed and sold.
Honestly at first, I’m not really into cooking because it’s not my forte. That was also the reason why I didn’t know much about cooking at that time. I did dabble in cooking sometimes but then I always ended up messing up the kitchen. It was not until the year 2015 that I took up cooking so that after moving to HCMC study at university, I can feed myself without ordering too much processed food. For a person who didn’t know the first thing about cooking like me, learning to cook is not that easy. Therefore, my mom decided to give me that book. The book includes 150 pages in which many simple recipes to cook various dishes were introduced. The thing that really impressed me about this book is that it not only included everything in clear details but also used vivid and colorful pictures for illustration, which made it so interesting and appealing to me. From the book, I also know how to recognize and use different ingredients or spices used in cooking. It just took me half a day to read through it and practice. I’d say that “No time to cook” is an extremely useful and informative book for anyone who wants to learn cooking and live independently.
Từ vựng thêm:
An avid reader /ˈæv.ɪd riː.dər/: Một người yêu thích đọc sách
Ví dụ: Mr. Brazier was an avid reader and an avid talker.
Best seller /best ˈsel.ər/: sản phẩm bán chạy nhất
Ví dụ: The book was a bestseller.
Forte /ˈfɔː.teɪ/: sở trường
Ví dụ: Cooking was not exactly her forte
Dabble in /ˈdæb.əl ɪn/: thử làm việc gì
Ví dụ: He first dabbled in politics when he was at law school.
Processed food: đồ ăn làm sẵn
Ví dụ: I bloody love processed food
Not know the first thing about: không biết gì về…
Ví dụ: She does not know the first thing about English.
Recipes /ˈres.ɪ.pi/: công thức nấu ăn
Ví dụ: You’ll need a can of tuna for this recipe.
Ingredients and spices: nguyên liệu và gia vị nấu ăn
Ingredients /ɪnˈɡriː.di.ən/ nguyên liệu
Spices /spaɪs/ gia vị nấu ăn
Ví dụ: Thực đơn đầy ắp với một loạt các thành phần và gia vị
Bài tập thực hành về từ vựng chủ đề sách
essays cookbooks autobiography memoir biography horror chick-lit comics |
This … không hữu ích chút nào, không có đo lường cho bất kỳ thành phần nào!
… là thể loại yêu thích mới của tôi. Tôi từng nghĩ rằng lãng mạn là những gì tôi muốn, nhưng cuối cùng tôi chỉ muốn một nhân vật nữ có mối quan hệ lành mạnh với những người xung quanh cô ấy.
Liệu … chỉ là một phiên bản nhiều cảm xúc hơn, chi tiết hơn của một …?
Stephen King viết những cuốn sách … tốt nhất.
Đó là bộ sưu tập Batman … cũ của tôi, vô giá và vĩnh cửu.
Pulphead là cuốn sách … duy nhất mà tôi biết.
Cuốn sách về Albert Einstein này cho tôi biết nhiều về ông!
Đáp án:
sách dạy nấu ăn
Chick-lit
hồi ký, tự truyện
Kinh dị
Truyện tranh
bài luận
tiểu sử