Ví dụ: trong topic Noise hoặc Traffic, người đọc muốn miêu tả một âm thanh cụ thể nhưng lại chưa tìm được từ thích hợp cho nó thì có thể tìm thấy một loạt các từ và cụm từ cụ thể trong bài Từ vựng về chủ đề Âm thanh có thể áp dụng vào hầu hết các phần speaking, đặc biệt là topic Sound trong speaking part 1 hay dùng để miêu tả các sự kiện trong speaking part 2 khiến chúng trở nên sống động hơn. Bài viết này dành cho độc giả muốn bổ sung vốn từ vựng về các loại âm thanh cũng như cách sử dụng cho phù hợp trong hội thoại, cuộc sống hàng ngày hay trong một số chủ đề IELTS speaking gần đây. Ở cuối bài viết, người học có thể tham khảo sample cách áp dụng một số từ vựng cho phần thi Speaking và bài tập luyện tập.
Âm nhạc êm dịu
Relaxing
Âm thanh êm ái, dịu dàng không quá sắc, sáng hay thô.
Eg: It is not “groundbreaking, manifesto-making music”, she says, but “a mellow, easy, Teflon-covered sound” (The Economist, “Now playing: yacht rock” )
Ví dụ: Cô ấy nói, đó không phải là “âm nhạc đột phá, mang tính tuyên ngôn” mà là “một âm thanh êm dịu, dễ nghe, phủ đầy teflon”
Harmonious
Đây là tính từ của Melody vậy nên nó dùng để chỉ sự du dương của âm thanh, giai điệu.
Eg: Counter-intuitive though it may seem, it is artists working within the genre known as “black metal”—originated by Norwegians who burned churches and killed each other—who are making much of the most melodic heavy music of the moment. (The Economist, “The best albums of 2020”)
Ví dụ: Mặc dù có vẻ hơi phản trực giác, nhưng đó là những nghệ sĩ làm việc trong thể loại được gọi là “black metal” - bắt nguồn từ những người Na Uy, những người đốt cháy nhà thờ và giết hại lẫn nhau - những người đang tạo ra nhiều bản nhạc nặng du dương nhất vào thời điểm hiện tại.
Pristine
Không khác với nghĩa đen, từ Pure cũng sử dụng để miêu tả âm thanh sáng và trong trẻo.
Eg: Opera-goers lucky enough to have seen her before her retirement in 1983 did not easily forget their first impression—a tsunami of sound, clean and pure, without wobble or strain (The Economist, “Birgit Nilsson”)
Ví dụ: Những người xem Opera may mắn được gặp cô ấy trước khi cô ấy nghỉ hưu vào năm 1983 đã không dễ dàng quên ấn tượng đầu tiên của họ — một cơn sóng thần âm thanh, trong trẻo và tinh khiết, không dao động hay căng thẳng
Wealthy
Khi sử dụng tính từ “Rich”, người đọc có thể tưởng tượng tới một âm thanh dày, ấm, phong phú, nhiều tầng lớp và rất dễ chịu.
Eg: Yet, even without a background in audio, it’s possible to affordably record your own rich audio, surpassing the quality of experience achievable through the default text-to-speech synthetic voice approach to app builds. (The Guardian “Creating rich audio for voice-first experiences Design”)
Ví dụ: Tuy nhiên, ngay cả khi không có nền tảng âm thanh, bạn vẫn có thể ghi lại âm thanh phong phú của riêng mình một cách hợp lý, vượt qua chất lượng trải nghiệm có thể đạt được thông qua cách tiếp cận giọng nói tổng hợp chuyển văn bản thành giọng nói mặc định cho các bản dựng ứng dụng.
Gentle – calm and serene
Tính từ “soft” khi dùng với âm thanh khiến người đọc liên tưởng tới các âm thanh nhẹ nhàng, bình yên. Dòng nhạc Soft rock là một ví dụ điển hình cho cách sử dụng từ soft cho âm thanh.
Eg: His response is a 40-minute composition that guides you through the artwork. “Halfway through, there’s a soft tinkling noise,” says Moore Ede. “It’s the angels.” (The Economist, “Make some noise”)
Ví dụ: Câu trả lời của anh ấy là một bố cục dài 40 phút hướng dẫn bạn qua tác phẩm nghệ thuật. Moore Ede nói: “Đang đi được nửa chặng đường, có một tiếng động leng keng nhẹ. "Đó là các thiên thần."
Pleasant
Không quá khác với nghĩa đen, “sweet” cũng sử dụng để miêu tả các âm thanh ngọt ngào. Ngoài sweet, người đọc có thể sử dụng thêm từ đồng nghĩa “mellifluous” cho các âm thanh tương tự.
Eg: The battle of Kohima was raging not far off, and she was game to record her songs against the gunfire. That was forbidden but, in any case, she was already the sweet voice of the war. (The Economist, “Vera Lynn died on June 18th ”)
Ví dụ: Trận chiến ở Kohima đang diễn ra cách đây không xa, và cô ấy đang trò chơi để thu âm các bài hát của mình chống lại tiếng súng. Điều đó bị cấm nhưng, trong mọi trường hợp, cô ấy đã là tiếng nói ngọt ngào của cuộc chiến.
Calming
Đây là tính từ cho những âm thanh dịu nhẹ giúp cho người nghe cảm thấy thư giãn hay bình yên.
Eg: Amid the soothing sounds of reconciliation, however, a jarring note was sounded in a New York court on February 16th
Ví dụ: Giữa những âm thanh nhẹ nhàng của sự hòa giải, tuy nhiên, một lưu ý chói tai đã được phát ra tại một tòa án ở New York vào ngày 16 tháng 2
Eg: By the 1980s New Age, a soothing, often synthesized genre of music suited to meditation, had gained popularity. (The Economist, “ How nature sounds became a multi-million dollar industry ”)
Ví dụ: Vào những năm 1980 New Age, một thể loại âm nhạc tổng hợp nhẹ nhàng, thường phù hợp với thiền định, đã trở nên phổ biến
Soft
Cùng với Soothing, “Gentle” cũng là tính từ miêu tả các âm thanh mềm mại, dịu dàng.
Eg: Listen carefully and a gentle sound can be heard across India: a collective sigh of relief. The third wave of covid-19 to hit the country is ebbing fast. (The Economist, “India’s Omicron wave recedes, but not the risk of premature death”)
Ví dụ: Hãy lắng nghe cẩn thận và một âm thanh nhẹ nhàng có thể được nghe thấy trên khắp đất nước Ấn Độ: một tiếng thở dài nhẹ nhõm. Làn sóng thứ ba của covid-19 tấn công đất nước đang giảm nhanh.
Eg: Near Altentreptow 50-odd giant wind turbines, the tallest 200 meters high, spin above a potato field, making a gentle swishing sound. (The Economist, “When the wind blows”)
Ví dụ: Gần các tuabin gió khổng lồ 50 kỳ lạ Altentreptow, cao nhất 200 mét, quay trên cánh đồng khoai tây, tạo ra âm thanh lắc lư nhẹ nhàng.
Noisy
At maximum volume
Âm thanh ở mức volume lớn nhất
Eg: If soy sauce is a single trumpet played at full blast, fish sauce is a dozen bowed double-basses; and Cuong’s fish sauce is without parallel (The Economist, “A Fishy Business”)
Ví dụ: Nếu xì dầu là một kèn đơn được phát hết sức, thì nước mắm là một đôi bass mười cung; và nước mắm của Cường không tồn tại song song
Loud
Âm thanh lớn và khó chịu
Eg: They danced to vinyl records of brassy town bands, and drove foreign motorcycles with chrome finishings. (The Economist, “Malick Sidibe’s Photographs Captured the Style and History of a Newly Independent Mali”)
Ví dụ: Họ nhảy theo đĩa nhựa của các ban nhạc thị trấn đồng thau và lái những chiếc mô tô nước ngoài có lớp hoàn thiện bằng crôm.
Eg: But they can’t help themselves: “The Noisy Days Are Over” goes on for six-and-a-half minutes of voluptuous, brassy refrains and exquisitely precise guitar melodies they probably spent all night on. (The Economist, “Uncooler-than-Thou”)
Ví dụ: Nhưng họ không thể tự giúp mình: “Những ngày ồn ào đã qua” diễn ra trong sáu phút rưỡi với những điệp khúc gợi cảm, đồng thau và giai điệu guitar chính xác tuyệt vời mà họ có thể đã dành cả đêm.
Deafening
Âm thanh lớn đến mức gần như điếc tai, không thể nghe thấy gì khác.
Eg: With its deafening explosions, searing fires, dismembered corpses and stench of death, war pushes everyone it touches to the brink. (The Economist, “Battle Ready?”)
Ví dụ: Với những tiếng nổ chói tai, những đám cháy ngùn ngụt, những xác chết rã rời và mùi hôi thối của cái chết, chiến tranh đẩy tất cả những ai mà nó tiếp xúc đến bờ vực.
Ear-splitting – “đinh tai nhức óc”
Eg: The air was pierced with ear-splitting roars, banshee wails and thunderous explosions (The Economist, “Civil War”)
Ví dụ: Không khí bị xuyên thủng bởi những tiếng gầm đinh tai nhức óc, những tiếng rên rỉ của banshee và những vụ nổ kinh thiên động địa
Piercing
Âm thanh rất lớn, khó chịu và chói tai.
Eg: And, if the warning is ignored, it would like to be able to hit them with noise so piercing and horrible that even a determined attacker would have difficulty ignoring it and carrying on regardless. (The Economist, “Super-Loudhailers Are Becoming Louder Still”)
Ví dụ: Và, nếu cảnh báo bị bỏ qua, nó sẽ có thể đánh họ với một tiếng ồn xuyên qua và khủng khiếp đến mức ngay cả một kẻ tấn công kiên quyết cũng khó bỏ qua nó và tiếp tục bất chấp.
Eg: During a poignant lull in Ophelia’s final mad scene there was a piercing scream from one of the exit corridors. (The Economist, “The History Men”)
Rumbling
Dùng để miêu tả người hoặc vật phát ra âm thanh lớn, trầm và kéo dài, thường là do tức giận, đau đớn hoặc phấn khích.
Eg: Concerts are no fun alone. And the excitement of a goal, slam dunk, or home run is not the same without thousands of fans roaring their support. (The Economist, “Covid-19 and the Business of Crowds”)
Ví dụ: Buổi hòa nhạc không có gì vui một mình. Và sự phấn khích của một bàn thắng, cú sút chìm hoặc chạy trên sân nhà sẽ không giống nhau nếu không có hàng nghìn người hâm mộ đang hò hét ủng hộ họ.
Miêu tả một âm thanh rất to, sâu, kéo dài
Eg: An ear-splitting roar of drums and trumpets blasts out of speakers as Bavaria’s premier, Markus Söder, makes a grandiose entrance. (The Economist, “Bavaria votes on October 14th; the CSU is in trouble”)
Ví dụ: Một tiếng trống chói tai của trống và kèn thổi ra khỏi loa khi thủ tướng của Bavaria, Markus Söder, bước vào một lối vào hoành tráng.
Miêu tả tiếng cười lớn
Eg: A gibe at Berlin’s coalition chaos elicits a cheer and jokes about rival parties get the crowd roaring with laughter. (The Economist, “Bavaria votes on October 14th; the CSU is in trouble”)
Ví dụ: Một buổi biểu diễn tại sự hỗn loạn của liên minh ở Berlin tạo ra một sự cổ vũ và những câu chuyện cười về các bên đối thủ khiến đám đông reo hò với tiếng cười
Scratching
Tính từ này miêu tả âm thanh thô và khó chịu.
Eg: If you just imagined that last quote spoken in Gottfried's grating, obnoxious yelling, that's now how you would hear him on the phone. (Merriam-Webster, 2022)
Ví dụ: Nếu bạn chỉ tưởng tượng câu nói cuối cùng được nói trong tiếng mắng chửi đáng ghét của Gottfried, thì bây giờ bạn sẽ nghe thấy anh ấy nói chuyện điện thoại.
Boisterous: náo nhiệt, vô cùng ồn ào
A clip of a less-than-charming imam sharing pearls of wisdom on a Middle Eastern tv channel provoked uproarious laughter from the Tunisian spectators. (The Economist, “ Powerful women rule in Carthage”)
Một đoạn clip về một vị lãnh tụ kém duyên chia sẻ những viên ngọc khôn ngoan trên một kênh truyền hình Trung Đông đã gây ra những tràng cười sảng khoái từ khán giả Tunisia.
In an uproarious cavalcade of boom and (Yan hints) bust, the four Kong brothers and their resourceful womenfolk mastermind the ascent of their hometown. (The Economist, “Zadie Smith’s best book yet”)
Trong một đoàn quân náo nhiệt của sự bùng nổ và (Yan gợi ý) phá sản, bốn anh em nhà Kong và những người phụ nữ tháo vát của họ chủ mưu việc đi lên thành phố quê hương của họ.
Outdoor noises
Khi tham gia giao thông, độc giả có thể dễ dàng nhận thức được tiếng ồn liên tục của xe cộ . Để mô tả điều này và những tiếng ồn nhỏ, liên tục khác, người đọc có thể sử dụng; a hum, a drone or a rumble tiếng vo ve, tiếng o o hoặc một tiếng ầm ầm):
Eg: There was just the faintest hum of late-night traffic.
Vd: Chỉ có tiếng ồn ào nhất của dòng xe cộ đêm khuya.
Eg: I was driven mad by the constant drone of planes flying over our house.
Vd: Tôi đã phát điên lên bởi tiếng o o không ngừng của máy bay trên ngôi nhà của chúng tôi.
Eg: The only sound is the rumble of trucks on the nearby highway.
Vd: Âm thanh duy nhất là tiếng ầm ầm của những chiếc xe tải trên đường cao tốc gần đó.
SCREECH/ SQUEAL OF BRAKES
Khi phanh xe, thường sẽ tạo ra âm thanh lớn khó chịu từ phương tiện giao thông đặc biệt khi nó bị dừng lại đột ngột. Điều này thường được miêu tả với từ screech or squeal of brakes (tiếng rít hoặc tiếng kêu của phanh.)
Eg: There was a screech of brakes followed by a loud bang.
Vd: Có một tiếng phanh rít sau đó là một tiếng nổ lớn
HONKING/ HOOTING/ TOOTING OF HORNS
Để nó về tiếng còi xe và hú còi inh ỏi, độc giả có thể sử dụng cụm từ the honking or hooting/ tooting of horns
Eg: The incessant honking of horns drives me mad.
Vd: Những tiếng còi xe liên hồi khiến tôi phát điên.
Một âm thanh khác được nghe thấy ở các thành phố là the wailing (= âm thanh dài, cao) của còi báo động trong các phương tiện cấp cứu:
Eg:Ambulances and police cars sped by, their sirens wailing.
Vd: Xe cấp cứu và xe cảnh sát phóng nhanh, tiếng còi của họ kêu gào.
Natural sounds
TWEET, CHIRP, CHEEP
Hãy bắt đầu với âm thanh tuyệt vời nhất - tiếng chim hót. Để miêu tả tiếng chim hót, người bản ngữ thường sử dụng một số từ tượng thanh. Ví dụ, tweet, chirp and cheep dùng để mô tả âm thanh ngắn, cao mà chim tạo ra,
Dưới đây là cách miêu tả tiếng chim hót:
Tweet
Eg: A bird was tweeting away outside my window.
Ví dụ: Một con chim đang nhảy nhót bên ngoài cửa sổ của tôi.
Chirp
Eg: You could hear the birds chirping in the hedgerow.
Ví dụ: Bạn có thể nghe thấy tiếng chim kêu trong hàng rào.
Cheep: Cheep’ thường được dùng cho âm thanh yếu hơn của chim con.
Eg: It sounded like the cheeping of a baby bird.
Ví dụ: Nghe như tiếng chim kêu.
TWITTER, CHATTER
Các từ tiếng chim hót khác là twitter và chatter, gợi đến âm thanh ngân nga, cao như tiếng chim hót líu lo và ríu rít.
Eg: All is quiet except for the birds twittering.
Ví dụ: Tất cả đều yên tĩnh ngoại trừ tiếng chim hót líu lo
Eg: The only sound was the chatter of birds.
Ví dụ: Âm thanh duy nhất là tiếng chim kêu.
Wind
Gió trên cây có thể làm cho lá cây rustle (xào xạc)
Eg: Leaves rustled in the breeze.
Ví dụ: Lá xào xạc trong gió nhẹ.
Nếu gió thổi mạnh và gây ra nhiều tiếng ồn, đôi khi người đọc có thể mô tả nó như howling (tiếng hú):
Eg: The wind howled and the trees groaned.
Ví dụ: Gió hú và cây cối rên rỉ.
Water sounds
Độc giả có thể tưởng tượng tiếng sóng biển vào một ngày gió to, biển động, xung quanh sẽ toàn những tiếng sóng vỗ mạnh vào bờ (crashing on the shore) . Vào một ngày bình lặng hơn, sóng thường táp vào bờ, tạo ra âm thanh yên tĩnh (lapping the shore)
Eg: From her bed, she could hear the waves crashing on the shore.
Vd: Từ trên giường của cô ấy, cô ấy có thể nghe thấy tiếng sóng vỗ bờ.
Eg: He closed his eyes and listened to the waves lapping the shore.
Vd: Anh nhắm mắt nghe sóng vỗ bờ.
Indoor noises
Creak (cót két) dùng để mô tả âm thanh dài và the thé mà cánh cửa đôi khi phát ra khi bị đẩy hoặc tấm ván sàn cũ có thể tạo ra khi ai đó bước lên đó:
Eg: I could hear the creak of floorboards in the room above me.
Ví dụ: Tôi có thể nghe thấy tiếng cọt kẹt của ván sàn trong phòng phía trên mình. /
Eg: The door creaked as he pushed it open.
Ví dụ: Cánh cửa kêu cót két khi anh đẩy nó ra.
Một tiếng động lớn duy nhất phát ra khi một vật cứng bị vỡ vì va vào vật cứng khác thường được mô tả là crash (tiếng va chạm):
Eg: I heard a loud crash in the kitchen.
Ví dụ: Tôi nghe thấy một tiếng va chạm lớn trong nhà bếp.
Eg: The plate fell to the floor with a crash.
Ví dụ: Chiếc đĩa rơi xuống sàn với một vụ va chạm.
Nếu một căn phòng được đốt nóng bởi ngọn lửa, bạn đọc có thể nghe thấy tiếng lửa crackle (nổ lách tách) (= tạo ra những âm thanh ngắn và sắc nét lặp đi lặp lại khi nó cháy):
Eg: A welcoming fire crackled in the fireplace.
Ví dụ: Một ngọn lửa chào đón nổ lách tách trong lò sưởi.
Eg: I love the crackle of burning logs
Ví dụ: Tôi thích tiếng rắc của những khúc gỗ cháy.
Với có một chiếc đồng hồ kiểu cũ trong phòng, người đọc sẽ nghe thấy nó tick (tích tắc) mỗi giây.
Eg: The silence was broken only by the ticking of a clock.
Ví dụ: Sự im lặng chỉ bị phá vỡ bởi tiếng tích tắc của đồng hồ.
Melodies
Chuyển sang từ các phương tiện giao thông, âm nhạc là thứ mà người đọc thường nghe thấy trong môi trường đô thị. Nếu nó ồn ào một cách khó chịu (và do người khác chơi!), Độc giả có thể mô tả sự ầm ĩ, om sòm đó với blaring hoặc blaring out :
Eg: Local residents are fed up with music blaring from car stereos.
Ví dụ: Cư dân địa phương phát ngán với tiếng nhạc xập xình từ dàn âm thanh xe hơi.
Eg:I couldn’t hear him because of all the music blaring out from the speakers.
Ví dụ: Tôi không thể nghe thấy anh ấy vì tất cả âm nhạc phát ra từ loa.
Applying to IELTS Speaking Part 1
My biggest pet peeve is the piercing sound of incessant honking horns. They totally drive me up the wall, especially with angry drivers! In my residential area, I find this noise deafening and definitely an impolite gesture as it abrupt not only my peace but others.
Tạm dịch: Điều làm tôi bực mình âm thanh chói tai từ những chiếc còi inh ỏi không ngớt. Chúng làm tôi phát cáu lên được, đặc biệt là với những người lái xe giận dữ! Trong khu dân cư của tôi, tôi thấy tiếng ồn này chói tai và chắc chắn là một cử chỉ bất lịch sự vì nó đột ngột không chỉ sự bình yên của tôi mà còn những người khác.
What type of noise do you come across in your daily life?
It varies from the sound of roaring crowds of students from schools to screeching brakes from the street all the way to the sound of wailing sirens of ambulances. I would say the incessantly ear-splitting sound of horns would probably be the signature of my area. As it’s highly populated, major traffic jams usually fill the streets with ear-spliting horns every rush hour.
Tạm dịch: Nó có thể là âm thanh của đám đông ầm ầm của học sinh từ các trường học đến tiếng phanh rít từ đường phố cho đến âm thanh của tiếng xe cứu thương. Tôi có thể nói rằng âm thanh đinh tai nhức óc không ngớt của những chiếc kèn có lẽ sẽ là đặc trưng của khu vực tôi ở. Vì là nơi có dân cư đông đúc, nên các tuyến phố ùn tắc giao thông thường xảy ra với những tiếng còi đinh tai nhức óc mỗi giờ cao điểm.
Applying to IELTS speaking part 3 on the topic of Sound
I’ve lived in a bustling city since I was a kid. That’s why I didn’t know much about the countryside or nature. When I went to the beach for the first time, I was intrigued by all the different natural sounds: the waves lapping on the shore and the birds twittering in the early morning. It was such a beautiful experience for me
Tạm dịch: Tôi đã sống ở một thành phố nhộn nhịp từ khi còn là một đứa trẻ. Đó là lý do tại sao tôi không biết nhiều về nông thôn hoặc thiên nhiên. Khi tôi đến bãi biển lần đầu tiên, tôi đã bị hấp dẫn bởi tất cả những âm thanh tự nhiên khác nhau: tiếng sóng vỗ bờ và tiếng chim hót líu lo vào buổi sáng sớm. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời đối với tôi
2. What sounds remind you of your childhood?
I would say the sound of classical and 90’s pop music. As my brother and I were really into music, we would always run around the house with songs blaring, such as NSYNC, Spice Girl or some classical piano Chopin’s pieces. Although my parents’ preference was probably not the same as ours, they would always play it for my brother and me.
3. Do you mind noises? (Do any noises bother you?)
Well, to be honest, I’m such a light sleeper that’s why I become really sensitive to the minor noises around me at night. I’d have to say the most aggravating is the creak of the door. It’s just so very disturbing that I wouldn’t be able to get back to sleep mostly.
Tạm dịch: Thành thật mà nói, tôi là một người ngủ rất nhẹ, đó là lý do tại sao tôi trở nên thực sự nhạy cảm bởi những tiếng ồn nhỏ xung quanh tôi vào ban đêm. Tôi phải nói rằng trầm trọng nhất là tiếng cọt kẹt của cánh cửa. Nó thật chói tai đến mức tôi gần như không thể ngủ lại được.
Bài tập
The song and video both evoke a sense of grittiness with the black and white color palette with visual distortions complimenting the song’s ______, melodic tone.
A. Mellow
B. Roaring
C. Brassy
Stockhausen's great passion was electronic music, which in the 1950s seemed suddenly to give a _____, bright sound, like “raindrops in the sun”, to all the processes of the universe. (The Economist, “Karlheinz Stockhausen”)
A. Grating
B. Pure
C. Harsh
At 22, Daymé Arocena has all the makings of being the next major Cuban star – if her songs are as distinctive as her ____and powerful voice (The Guardian. “Daymé Arocena: Nueva Era review – a new rich and powerful voice from Cuba”)
A. Deafening
B. Sharp
C. Rich
4. The _______sound of rockets shrieking above the tidal flats has caused some, such as shorebirds, to flee in terror or to stop nesting in the area altogether.
A. Gentle
B. Ear-splitting
C. Soothing
5. Fans roared back, clapping and blowing their vuvuzelas at a more _______pitch.
A. Deafening
B. Soft
C. Sweet
6. Nevertheless, she showed her appreciation to the ______crowd with a right royal wave of thanks to the thousands who had cheered her on.
A. Laughing
B. Roaring
C. Angry
7. We assign meanings to the aural quality of words as well as their semantic associations: Casper sounds ______, a soft echo of “whisper”.
A. Soothing
B. Uproarious
C. Piercing
8. During a poignant lull in Ophelia’s final mad scene there was a ______scream from one of the exit corridors.
A. Soft
B. Gentle
C. Piercing
Đáp án và giải thích:
A. Mellow
a. Trong câu này, từ cần điền đứng trước và liên kết với từ “melodic” bằng dấu “,” vì vậy chỗ trống sẽ mang ý nghĩa tích cực và có nghĩa gần với melodic. Trong 3 phương án, chỉ có Mellow (A) là thỏa mãn.
B. Pure
a. Tương tự trong câu này, chỗ trống đứng cạnh và liên kết với từ “bright” bằng dấu “,”, nên sẽ có sắc thái tương đồng. Vì vậy đáp án là Pure (B).
C. Rich (cách giải thích tương tự câu 1 và 2)
B. Ear-splitting
a. Trong câu này, người đọc cần đọc ngữ cảnh của cả câu. Âm thanh này gây cho các loài chim phải “flee in terror” hay “stop nesting” nên sẽ mang nghĩa tiêu cực, khó chịu.
A. Deafening
a. Trong câu này, phần mở đầu câu đã sử dụng từ “roar” dùng để miêu tả một âm thanh lớn và việc chỗ trống đứng sau từ “more” dùng để miêu tả một âm thanh còn lớn hơn nữa tới mức chói tai.
B. Roaring
a. The latter part of the passage describes her thanking a cheering crowd, and in this sentence, there is no contrasting conjunction, so the blank and the latter part of the sentence will convey the same positive meaning and excitement. As in the vocabulary section above, “Roaring” is used to describe loud sounds and the excitement of the crowd.
A. Calming ( Explanation similar to 1, 2, 3)
C. Piercing
a. Among the 3 options, only Piercing is the most suitable word to describe a scream.