1. Từ tượng âm trong tiếng Trung là gì?
- Từ tượng thanh tiếng Trung là 象声词 [Xiàngshēngcí] (hay 拟声词 [Nǐ shēng cí] hoặc 状声词 [Zhuàng shēng cí]).
- Là từ được hình thành bằng cách bắt chước âm thanh từ tự nhiên.
- 象声词 là từ mô phỏng âm thanh, do đó sử dụng hợp lý từ tượng thanh giúp cho việc biểu đạt ngôn ngữ thêm sinh động, ấn tượng hơn.
Ví dụ:
Đãng đãng。
/ dāngdāng /
Rung lắc.
Một tiếng “pēng” đã đánh thức tôi.
/ “Pēng” de yìshēng ràng wǒ xǐng guòlái /
Một tiếng “rầm” làm tôi tỉnh lại.
Pūtōng, một người đã rơi xuống sông.
/ Pūtōng, yīgè rén diào xià hé qù. /
“Ùm” – có một người rơi xuống sông.
Ghi chú: Từ tượng âm thường được sử dụng nhiều trong hội thoại hoặc văn viết miêu tả. Trong văn nghị luận hoặc giải thích thường không sử dụng loại từ này.
2. Đặc điểm ngữ pháp của từ tượng âm
2.1 Từ tượng âm có thể sử dụng độc lập
“Thình thịch, thình thịch”. Tôi có thể nghe rõ nhịp tim anh ấy.
/ “Pūtōng pūtōng”. Wǒ néng tīng dé qīngchǔ tā de xīntiào. /
“Thình thịch, thình thịch”. Tôi có thể nghe rõ nhịp tim anh ấy.
“Ầm, cánh cửa đã đóng sập lại”.
/ “Guāngdāng”, mén chóngchóng de guānshàngle. /
“Ầm, cánh cửa đã đóng sập lại”.
2.2 Từ tượng âm có thể đảm nhận vai trò thành phần của câu
a. Từ tượng âm có thể làm bổ ngữ
Chẳng hạn như:
Ngồi trước cửa sổ, nghe tiếng mưa rơi rất to ở ngoài nhà, lòng tôi không được yên tĩnh.
/ Zuò zài chuāng qián, tīngzhe wūwài huā huā de yǔ shēng, nèixīn pǒ bù píngjìng. /
Ngồi trước cửa sổ, nghe tiếng mưa ào ào ngoài nhà, tôi cảm thấy khá bất an.
Bất ngờ, từ xa truyền đến tiếng súng “bốp bốp”.
/ Túrán, yuǎn wài zhuàn lái “pā”“pā” de qiāng shēng. /
Đột nhiên từ xa truyền đến tiếng súng “bốp bốp”.
b. Từ tượng âm làm bổ ngữ
Chỉ mới qua 11 giờ rưỡi, tiếng pháo đã rền rện rền rện.
/ Gāngguò 11 diǎn bàn, biānpào shēng jiù pī pīpā pā dì xiǎngle qǐlái. /
Chỉ mới qua 11 giờ rưỡi, tiếng pháo đã rền rện rền rện.
Suối nhỏ trong rừng chảy róc rách.
/ Shān jiān de xiǎo xī huā huā de liúzhe /
c. Khi làm động từ trạng ngữ
Cháo trong nồi còn phải sùng sục thêm một lúc nữa.
/ Guō lǐ de zhōu hái dé gūdū yīhuǐ’er. /
Cháo trong nồi còn phải sùng sục thêm một lúc nữa.
雷声轰隆隆地响个不停,雨马上就要到了。
/ Léi shēng hōnglóng hōnglóng de, yǔ mǎshàng jiù yào láile. /
Tiếng sấm vang vọng không ngớt, mưa sắp tới rồi.
Trong ví dụ đầu tiên, ngôn ngữ thể hiện bằng âm thanh thay cho hành động (咕嘟 = 熬 [Áo] đun sôi. Từ tượng thanh tại thời điểm này mang tính chất của động từ, có thể kèm theo “了”, “着”, “过” và có thể có các thành phần thời gian, động lượng…
Những từ tượng thanh làm vị ngữ như trong ví dụ thứ 2 thường được kèm với trợ từ “的”, ngoài ra từ tượng thanh còn phải có hình thức cụ thể, nghĩa là “轰隆” nếu nói một mình dù có thêm “的” cũng không thể làm vị ngữ.
d. Từ tượng thanh có thể làm bổ ngữ
Ví dụ:
她嚎啕大哭了起来。
/ Tā háotáo dà kūle qǐlái. /
Cô ấy khóc lóc thảm thiết.
这家伙把地板藏得悄悄的。
/ Zhè jiāhuo bǎ dìbǎn cáng dé qiāoqiāo de. /
Người này đã giấu sàn nhà một cách tinh vi.
巨大的爆炸声把窗户震得震天响。
/ Jùdà de bàozhà shēng bǎ chuānghù zhèn dé zhèn tiān xiǎng. /
Tiếng nổ lớn làm cửa sổ rung chuyển.
Từ tượng thanh làm bổ ngữ, vị ngữ đều có đặc điểm chung là phải thêm trợ từ “的”, và đều sử dụng hình thức lặp đi lặp lại
2.3 Từ tượng thanh có nhiều loại âm điệp
Loại âm điệp trong từ loại dùng để mô tả âm thanh không phải là hình thức lặp lại, bao gồm 3 loại cơ bản như sau.
- Kiểu AA:当当 / Dāngdāng /: Choang choang.
- Kiểu ABAB:叮当叮当 / Dīngdāng dīngdāng /: Leng keng leng keng.
- Kiểu AABB:叮叮当当 / Dīng dīngdāng dāng /: Lách ca lách cách.
3. Các từ tượng thanh phổ biến nhất trong tiếng Trung
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
卜答 | / bǔdá / | 水开时的响声。 Tiếng nước sôi. |
卜登 | / bǔdēng / | 从床上掉下来时的响声。 Tiếng khi bị rơi từ trên giường xuống. |
初初底 | / chūchūdǐ / | 汤类溢出,汤水扑火声。 Tiếng nước canh trào ra nồi gặp lửa. |
滴答 | / dīdā / | Róc rách |
滴沥 | / dīlì / | Tiếng mưa. (Tí tách…) |
叮咚 | / dīng dōng / | Binh boong |
圪崩 | / gēbēng / | 绳子断了的响声。 Tiếng dây thừng đứt. |
圪差 | / gēchà / | 母鸡下蛋后的叫声。 Tiếng gà kêu sau khi đẻ trứng. |
圪答 | / gēdá / | 开锅煮鸡蛋的响声。 Tiếng trứng cho vào chảo rán. |
圪登 | / gēdēng / | 下楼梯的脚步声。 Tiếng bước chân xuống cầu thang. |
圪低 | / gēdī / | 清脆的笑声。 Tiếng cười giòn tan. |
圪喽 | / gēlou / | 打饱嗝儿的响声。 Tiếng ợ nấc khi no. |
圪支 | / gēzhī / | 挑东西时扁担的响声。 Tiếng dùng đòn gánh gánh đồ. |
咕嘟 | / gū dū / | Ừng ục, ừng ực |
咕隆 | / gū lōng / | Tiếng xe lớn, tiếng sấm. (Rầm rầm, ầm ầm…) |
骨东 | / gǔdōng / | 大炮的响声。 Tiếng pháo. |
骨骨鲁 | / gǔgǔlǔ / | 肚子里的响声。 Tiếng bụng kêu ọc ạch. |
咕噜 | / gūlū / | Tiếng nước chảy, tiếng ruột nhu động hoặc vật thể lăn. (Rào rào, ừng ực, ùng ục..) |
哈哈 | / hāhā / | Ha ha |
呵呵 | / hēhē / | He he, hà hà |
黑擦 | / hēicā / | 猪吃食儿的声音。 Tiếng lợn ăn. |
黑此 | / hēicǐ / | 锁门时的响声。 Tiếng khóa cửa. |
黑此 | / hēicǐ / | 雨天在泥水里走路的声音。 Âm thanh đi bộ trên đường đất bùn khi trời mưa. |
嘿嘿 | / hēihēi / | Tiếng cười. (Hi hi…) |
黑郎 | / hēiláng / | 摇铜铃时的响声。 Tiếng lắc chuông đồng. |
轰隆 | / hōnglóng / | Đùng đùng, ầm ầm |
哗啦 | / huālā / | Rào rào |
忽笼 | / hūlóng / | 打雷时的响声。 Tiếng sấm. |
忽速 | / hūsù / | 心脏跳动的响声。 Tiếng tim đập. |
忽通 | / hūtōng / | 房屋倒塌的响声。 Tiếng nhà cửa đổ sập. |
咔嚓 | / kāchā / | Lách cách |
坷差 | / kěchà / | 树枝断裂时的响声。 Tiếng cành cây gãy. |
坷啪 | / kěpā / | 炒豆子的响声。 Tiếng xào đậu. |
隆隆 | / lónglóng / | Tiếng sấm. (Đùng đùng…) |
喵喵 | / miāo miāo / | Tiếng mèo kêu. (Meo meo…) |
喃喃 | / nán nán / | Tiếng thì thầm, lảm nhảm |
啪 | / pā / | Tiếng súng. (Bằng chiu, pằng…) |
砰 | / pēng / | Tiếng va đập hoặc tiếng nổ. (Ầm, sầm, rầm…) |
澎咚 | / péngdōng / | 往水扔砖头的响声。 Tiếng ném đá xuống nước. |
扑差 | / pūchà / | 滑倒时的响声。 Tiếng trượt ngã. |
扑此 | / pūcǐ / | 放气时的响声。 Tiếng xì hơi. |
扑此 | / pūcǐ / | 书本落地时的响声。 Tiếng sách bị rơi xuống đất. |
扑腾 | / pūteng / | 砖头落地的响声。 Tiếng gạch rơi xuống đất. |
扑通 | / pūtōng / | 跳水时的响声。 Tiếng nhảy xuống nước, tiếng vật nặng rơi xuống đất hoặc xuống nước. (ầm, ùm, tùm, tõm…) |
突突 | / tútú / | Tút tút |
汪汪 | / wāngwāng / | Tiếng chó sủa. (Oang oang, gâu gâu…) |
萧萧 | / xiāoxiāo / | Tiếng gió. (Vi vu, xào xạc, ù ù…) |
呀 | / yā / | Tiếng vật thể ma sát. (Kít, két…) |
哑哑 | / yāyā / | Tiếng trẻ con học nói, đánh vần. (Ê a, bi bô…) |
吱吱 | / zhī zhī / | Tiếng vật thể ma sát, côn trùng kêu. (Rin rít, cót két, ri ri…) |
吱吱 | / zī zī / | Tiếng con vật nhỏ như chuột kêu. (Chít chít…) |