Trong bài viết dưới đây, tác giả cung cấp một số từng vựng chủ đề Skills: Kỹ năng để giúp người học có sự chuẩn bị tốt nhất về từ vựng và áp dụng trong bài thi IELTS Speaking của mình.
Key takeaways |
---|
|
Một số cụm từ chung chủ đề Kỹ năng
Soft skill (noun): Kỹ năng mềm, chỉ các kỹ năng sử dụng trí tuệ cảm xúc để xử lý các tình huống trong cuộc sống
Example: Many educational institutions are now realizing the value of soft skills.
(Nhiều cơ sở đào tạo đã dần nhận ra tầm quan trọng của việc đào tạo kỹ năng mềm.)
Hard skill (noun): Kỹ năng chuyên ngành, chuyên môn mà một người cần có để thực hiện một công việc nào đó
Example: Besides your hard skills, recruiters also attach much importance to your transferable skills.
(Bên cạnh các kỹ năng hành nghề, nhà tuyển dụng cũng rất coi trọng kỹ năng chuyển giao của bạn.)
Life skills (noun): Kỹ năng sống
Example: It’s reported that many highschool graduates lack basic life skills, which makes their college life extremely difficult.
(Rất nhiều học sinh tốt nghiệp THPT thiếu kỹ năng sống cơ bản, khiến cho cuộc sống đại học của họ trở nên cực kỳ khó khăn.)
Skill set (noun): Tập hợp những kỹ năng cần có để thực hiện một hành động
Example: She was absolutely proactive, who constantly asked for a training program to strengthen employees’ skill set.
(Cô ấy cực kỳ chủ động, người luôn yêu cầu chương trình huấn luyện để củng cổ bộ kỹ năng của nhân viên.)
Một số cách sử dụng thông thường chủ đề Kỹ năng
to pick up a skill (phrase): Học một kỹ năng nào đó qua luyện tập mà không qua đào tạo bài bản, nghiêm túc
Example: When I was a kid, I picked up some basic tricks while seeing my grandpa playing chess.
(Khi còn nhỏ, tôi học lỏm được vài chiêu cờ cơ bản khi xem ông tôi chơi.)
to possess a skill (phrase) <> To lack a skill (phrase): Sở hữu một khả năng nào đó (Có thể thể hiện ở mức tốt) <> Thiếu khả năng, kỹ năng
Example: Multinational companies’ staff are expected to possess good language skills. Lacking these might lower her chance of being accepted.
(Những nhân viên ở các tập đoàn đa quốc gia thường sở hữu kỹ năng ngôn ngữ tốt. Thiếu đi những kỹ năng ấy có thể làm giảm bớt cơ hội cô ấy được nhận vào.)
to hone/to sharpen/ to upgrade one’s skill(s): Trau dồi, rèn giũa kỹ năng
Example: Joining several students’ clubs at highschool helped Louisa hone her communication skills.
(Tham gia những câu lạc bộ học sinh thời trung học giúp Louisa rèn giũa khả năng giao tiếp của mình.)
Một số cụm từ chủ đề Kỹ năng
be an expert in: Có nhiều kiến thức, kỹ năng trong lĩnh vực nào đó
Example: My brother is an expert in computer science.
(Anh trai tôi là một chuyên gia trong lĩnh vực khoa học máy tính.)
be adept at: Có khả năng thiên bẩm để làm những điều yêu cầu cao về kỹ năng
Example: She is really adept at cooking. She said she hadn’t attended any cooking classes before, but her dishes please every diners, at least in this town.
(Bà ấy đúng thật là có tài nấu nướng. Bà ấy nói bà ấy chưa từng học qua lớp nấu nướng nào, nhưng những món ăn bà ấy làm hài lòng mọi thực khách, ít nhất là trong khu này.)
have a knack/gift/flair/aptitude for: Có năng khiếu bẩm sinh để làm gì đó
Example: Having an aptitude for figures helped him outperform other students in this course.
(Nhờ có năng khiếu về những con số mà anh ấy bỏ xa các bạn học trong khóa này.)
Một số thành ngữ chủ đề Kỹ năng
not be cut out for sth: Không phù hợp để làm gì
Example: Michelle said she was not cut out for an office job, as she wanted more autonomy and flexibility.
(Michelle nói rằng cô ấy không phù hợp với một công việc văn phòng, vì cô ấy muốn sự tự do và thoải mái hơn.)
be a dab hand at sth: Rất thuần thục, thông thạo trong một lĩnh vực, hoạt động
Example: She is a dab hand at dealing with customers.
(Cô ấy rất giỏi trong việc giao thiệp với khách hàng.)
bag of tricks: Tổng hợp những kỹ năng, kiến thức, thủ thuật riêng, đặc biệt mà một người sở hữu
Example: The agent has his own magic bag of tricks to sell a house.
(Người môi giới có những thủ thật riêng để chốt được hợp đồng mua nhà.)
green as grass: Hoàn toàn không có kinh nghiệm
Example: Having a strong academic background back in highschool, he was thought to make a successful career for himself in the future. However, it turned out that he lacked even basic social skills, and was just green as grass outside the school environment.
(Mọi người đã từng nghĩ một người có nền tảng học thuật tốt như anh ấy sẽ gây dựng được một sự nghiệp lẫy lừng cho bản thân. Ấy thế mà hóa ra anh ấy thiếu ngay cả những kỹ năng xã hội cơ bản nhất, và còn rất “non và xanh” khi ra khỏi môi trường học đường.)
lose one’s touch: Mất đi sự tinh nhạy, thành thạo, điêu luyện khi làm gì đó mà mình từng rất giỏi
Example: That he was beaten by a rookie came as a shock to the supporters. He must have lost his touch!
(Việc anh ấy bị đánh bại bởi một tân binh là một cú sốc lớn đối với người hâm mô. Tay nghề của anh ấy chắc hẳn đã giảm sút.)
Áp dụng vào kỳ thi IELTS Speaking Phần 2
Một số câu hỏi chủ đề Kỹ năng
a/ Describe a skill that was difficult for you to learn
What you learned it
Why you learned it
How you learned it
How you felt when you learned it
b/ Describe a skill (for example, driving, speed reading etc.) you have learned successfully
You should say:
What skill have you learned?
Why you learned it?
Who helped you learn it?
c/ Describe a skill that took you a long time to learn
You should say about:
What the name of the skill is;
What it is about;
Why it is difficult;
And how it helps you.
Mẫu: Miêu tả một kỹ năng thực tế bạn đã học
Well, one skill that I’m proud of mastering is cooking. You know, men are typically not cut out for cooking. I’m not an exception, and I must admit that I used to hate it, making light of learning how to cook.
Một kỹ năng mà tôi rất tự hào khi đã thành thục đó chính là nấu ăn. Bạn biết đấy, đàn ông con trai thường không phù hợp với mấy việc bếp núc. Tôi cũng không phải ngoại lệ, và phải thú thực rằng tôi từng ghét nấu nướng lắm.
It was not until I first lived separately from my parents that I realized the importance of knowing how to cook. Living alone means that I have to fend for myself. At first I thought it was no big deal as I tried eating out, believing it was much more convenient. However, after only two weeks, I was nearly broke. That’s when I gave learning cooking serious thought.
Phải đến khi không còn ở cùng với bố mẹ tôi mới hiểu biết nấu ăn quan trọng như thế nào. Ở một mình đồng nghĩa với việc tôi phải tự chăm lo cho bản thân. Mới đầu tôi nghĩ đây chỉ là chuyện cỏn con thôi. Tôi ăn ngoài vì tin rằng nó sẽ thuận tiện hơn nhiều. Thế nhưng chỉ sau 2 tuần, tôi gần như rỗng túi. Đó cũng chính là lúc tôi suy nghĩ nghiêm túc về việc học nấu ăn.
I was considering joining a cooking class, but it was quite expensive. Therefore, I decided to turn to my grandmother, who, for me, is literally a dab hand at cooking. She seemed pleased when I asked her to teach me every weekend. First and foremost, I had to follow my grandmother to the market in order to familiarize myself with cooking ingredients. The next thing to learn was seasoning, which I found the trickiest. According to my grandmother, the rich taste of Asian dishes put them in a class of their own. She was always willing to taste my dish, giving comments and encouraging me to practice more, no matter how salty or bland the food was. That left me more and more confident.
Tôi định tham gia một lớp học nấu ăn, nhưng nó lại khá đắt đỏ. Vì vậy, tôi đành phải nhờ cậy bà ngoại của mình, người mà với tôi nấu ăn rất giỏi. Bà có vẻ rất hài lòng khi tôi nhờ bà dạy mình nấu ăn mỗi cuối tuần. Đầu tiên, tôi phải theo bà đến chợ để làm quen với các nguyên liệu nấu nướng. Tiếp theo là học nêm nếm, cái mà tôi thấy khó khăn nhất. Theo lời bà tôi, sự phong phú trong hương vị khiến các món ăn châu Á trở nên vô song. Bất kể các món tôi làm có nhạt phèo hay mặn chát, bà cũng luôn sẵn lòng nếm thử, đưa ra nhận xét và khuyến khích thôi luyện tập nhiều hơn nữa. Điều đó khiến tôi thêm càng thêm tự tin.
Now, my cooking skill is much better, but still far from being skillful. At least I’m no longer afraid of cooking. Also, I usually learn or develop new recipes to hone my skill. I must say that learning how to cook is difficult, however, hard work pays off.
Giờ thì kỹ năng nấu nướng của tôi đã khá hơn rất nhiều, nhưng vẫn không phải điêu luyện. Ít nhất thì tôi cũng không ngại nấu nướng nữa. Tôi cũng học thêm và đôi khi sáng tạo thêm nhiều công thức mới để trau dồi kỹ năng. Phải nói rằng học nấu ăn không dễ dàng gì, nhưng có công mài sắt, có ngày nên kim mà!
Áp dụng vào kỳ thi IELTS Speaking Phần 3
Suggested answer: I believe computer literacy is widely accepted as the must-have practical skill for a 21st century citizen. We need computer literacy to function smoothly in this digital era. Considering the prevalence of online platforms for working, studying… and so on, everyone, especially youngsters should develop and hone this skill, so as not to be left behind. Computer literacy is also what recruiters expect their candidates to possess; which means that being an expert at office information technology can be a huge advantage.
(Tôi tin rằng nhiều người sẽ đồng tình khi nói kỹ năng tin học là một kỹ năng cần phải có với một công dân thế kỉ 21. Chúng ta cần biết kỹ năng này để sống và làm việc thật trơn tru trong thời đại số. Cứ xét tới sự phổ biến của các nền tảng học và làm trực tuyến, tất cả mọi người, đặc biệt là người trẻ phải học và trau dồi kỹ năng này, nếu không muộn bị tụt hậu. Đây cũng là kỹ năng mà các nhà tuyển dụng kỳ vọng ở ứng viên, có nghĩa là thông thạo tin học văn phòng có thể sẽ trở thành một điểm cộng.)
Question 2: Are skills in the past more difficult to learn than today’s skills?
Suggested answer: Actually, I’m on the fence as it’s quite challenging to make a fair comparison. When it comes to skills in the past, I can think of several household skills such as cooking, growing food, repairing things, building houses, sewing or knitting clothes… From my perspective, they all require hours and hours of practice to master, and some are even really physically demanding. On the other hand, with the advent of automation, the modern range of skills focus more on brain power. Particularly, soft skills including negotiation skills, communication skills are extremely difficult to acquire since they have little to do with knowledge and expertise but a lot with one’s mental effort. On the whole, I think that all comparisons are lame.
(Thú thật, tôi khá phân vân vì thật khó để đưa ra sự so sánh công tâm. Khi nhắc tới những kỹ năng trong quá khứ, ta có thể nghĩ năng như nấu nướng, trồng trọt, sửa đồ, xây nhà, khâu vá… Theo quan điểm của tôi, đó đều là những kỹ năng cần thời gian để thuần thục, và một số thậm chí còn yêu cầu cao về mặt thể lực. Trái lại, với sự xuất hiện của tự động hóa, bộ kỹ năng thời hiện đại tập trung nhiều hơn vào trí tuệ. Cụ thể, kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đàm phán thì rất khó tiếp thu vì chúng yêu cầu nhiều nỗ lực về mặt tinh thần hơn là kiến thức và chuyên môn. Nói chung thì mọi sự so sánh đều là khập khiễng.)
Question 3 : Do you think people learn a new skill because they enjoy/ like it?
Suggested answer: I would say that people develop a new skill for a variety of reasons, and interest is just one of them. During the past pandemic quarantine, some people made good use of their time by picking up new artistic skills such as painting or playing musical instruments to ward off boredom. Some having progessive attitude keeps learning new things to upgrade themselves. What is more, in the workplace, developing new skills is considered a must for career advancement. It helps employees to be more versatile, resourceful and adaptable, proving that they are well equipped enough to meet the needs of an ever-changing world.
(Với tôi, mọi người học một kỹ năng mới vì nhiều lý do, và sở thích chỉ là một trong số đó. Trong thời điểm giãn cách xã hội vừa rồi, nhiều người đã tận dụng thời gian để học thêm những kỹ năng nghệ thuật như hội họa hay nhạc cụ để không cảm thấy buồn chán. Có nhiều người với thái độ cầu tiến luôn muốn học thêm nhiều điều mới để nâng cấp bản thân. Thêm nữa là, ở chốn công sở, phát triển thêm kỹ năng mới được xem là bắt buộc nếu muốn được thăng tiến. Nó giúp người lao động trở nên càng linh động, tháo vát và dễ thích nghi, chứng minh rằng họ được trang bị đầy đủ để đáp ứng yêu cầu làm việc trong thế giới thay đổi liên tục.)
Question 4: Do you think schools and universities prepare young people well for future employment?
Sample answer: Not really. I don’t believe they are well-equipped for their employment. Generally speaking, I think that educational institutions in most parts of the world put too much emphasis on academic subjects like mathematics, science and history and so on. On the other hand, professional skills are often neglected. As a result, when graduates enter the labor force, they are completely green as grass, lacking basic skills to behave properly at the workplace.
(Không hẳn. Tôi không nghĩ rằng họ được trang bị tốt cho công việc sau này. Nói chung thì các cơ sở giáo dục ở phần lớn các nước trên thế giới quá coi trọng các môn học mang tính học thuật như toán, khoa học hay lịch sử. Trái lại thì các kỹ năng chuyên nghiệp lại bị ngó lơ. Vì vậy, khi các em gia nhập thị trường lao động, họ không có bất cứ kỹ năng hay kinh nghiệm gì, thiếu những kỹ năng cơ bản để hành xử cho đúng mực ở nơi làm việc.)
Bài tập thực hành
She is totally impatient and bad-tempered, that’s why I said that she was _____ teaching.
As a veteran tennis player, he must have some surprises in his _____
When you move to a country, you will soon ____ the language.
That boy has ____ drawing. That’s why his parents pour money into his private drawing class.
The speaker advised us to apply for the virtual internship programme to ____ our working skills.
As the son of a dress-maker and having studied architecture, Versace had a unique _____ that brought intrigue and fresh looks into the fashion world.
Đáp án
She is totally impatient and bad-tempered, that’s why I said that she was not cut out for teaching.
Cô ấy cực kỳ thiếu kiên nhẫn và dễ nổi nóng, đó là lý do vì sao tôi nói cô ấy không hợp để làm giáo viên.
As a veteran tennis player, he must have some surprises in his bag of tricks.
Là một vận động viên tennis kỳ cựu, anh ấy hẳn phải có vài kỹ năng, thủ thuật đầy bất ngờ.
When you move to a country, you will soon pick up the language.
Khi chuyển đến một nước khác, bạn sẽ sớm học được ngôn ngữ ở đó.
That boy has a gift for drawing. That’s why his parents pour money into his private drawing class.
Thằng bé có năng khiếu về hội họa. Vì thế nên bố mẹ nó mới đổ tiền vào các lớp học thêm về vẽ tranh.
The speaker advised us to apply for the virtual internship programme to sharpen our working skills.
Người diễn giả khuyên rằng chúng tôi nên đăng ký các chương trình thực tập trực tuyến để phát triển kỹ năng làm việc.
Là con trai của một thợ may và đã học kiến trúc, Versace có một tập hợp kỹ năng độc đáo mang lại sự hứng thú và phong cách mới mẻ trong thế giới thời trang.
As the son of a dress-maker and having studied architecture, Versace had a unique skill set that brought intrigue and fresh looks into the fashion world.