Key takeaways
Giới thiệu từ vựng chủ đề Friends
Make an impression on somebody
Get on like a house on fire
See eye to eye
Bend over backwards
A good sense of humor
Through thick and thin
A shoulder to cry on
Keep in touch with somebody
Áp dụng từ mới vào IELTS Speaking Part 2: “Describe a person who impressed you most when you were in primary school”.
Những ưu điểm chính của mindmap: Giúp ghi nhớ từ mới nhanh hơn, lâu hơn; tăng khả năng tư duy của người học; kích thích sáng tạo
Từ vựng chủ đề Friends
Make an impression on somebody (idiom): làm cho ai đó thấy ấn tượng hoặc ngưỡng mộ
Thí sinh có thể thấy sự xuất hiện của danh từ “impression” trong thành ngữ trên. Theo từ điển Cambridge, “impression” mang nghĩa một cảm giác mà bạn nhận được về ai đó và ngược lại, và khi đi cùng với động từ “make”, thành ngữ trên có thể hiểu rằng làm ai đó thấy ấn tượng hoặc ngưỡng mộ.
Ví dụ: The first time I met him, he made a good impression on me. (Dịch: Lần đầu tiên tôi gặp anh ấy, anh ta đã gây ấn tượng tốt với anh ấy)
Get on like a house on fire (idiom): hiểu nhau và trở thành bạn bè một cách nhanh chóng
Thành ngữ có hai danh từ “house” (ngôi nhà) và “fire” (lửa). Và khi nhà bị cháy thì sẽ lan rộng nhanh chóng, nên khi sử dụng thành ngữ trên để chỉ hai người mới gặp nhau, thí sinh có thể hiểu rằng hai người này nói chuyện với nhau rất hợp và hiểu ý nhau.
Ví dụ: They came from different family backgrounds so I was quite nervous about how they would communicate. However, when they met each other, they got on like a house on fire. (Dịch: Họ xuất thân từ những hoàn cảnh gia đình khác nhau nên tôi khá lo lắng về việc họ sẽ giao tiếp với nhau thế nào. Tuy nhiên, khi họ gặp nhau, họ rất hiểu nhau và trở thành bạn một cách nhanh chóng.)
See eye to eye (idiom): hiểu ý nhau, đồng ý với nhau
Khi thí sinh sử dụng thành ngữ “see eye to eye”, thí sinh đang muốn nói hai người hoặc một nhóm người hiểu ý nhau và đồng ý với ý kiến của nhau.
Ví dụ: Sometimes we fight, but most of the time we see eye to eye with one another. (Dịch: Đôi khi chúng tôi cãi nhau, nhưng phần lớn thời gian chúng tôi đồng ý với nhau.)
Bend over backwards (idiom): rất cố gắng trong việc làm gì đó
Theo từ điển Oxford, thành ngữ “bend over backwards” được sử dụng khi thí sinh muốn thể hiện ai đó cố gắng trong việc làm gì đó, đặc biệt đó là những việc có ích, cần thiết.
Ví dụ: In order to finish his homework on time, I have bent over backwards to help him. (Dịch: Để hoàn thành bài tập của anh ta đúng giờ, tôi đã cố gắng hết sức để giúp anh ta.)
A good sense of humor (idiom): có tính hài hước
Trong thành ngữ trên, thí sinh có thể thấy hai danh từ “humour” và “sense”. Với danh từ “humour” mang nghĩa sự hài hước, từ “sense” dùng để chỉ một khả năng nào đó của con người. Vì vậy, khi kết hợp hai từ trên thành “sense of humour”, thí sinh có thể hiểu đây là một người có tính hài hước.
Ví dụ: Everyone laughs at his joke. He has a good sense of humour (Dịch: Tất cả mọi người đều cười vì câu chuyện cười của anh ấy. Anh ta thật sự có tính hài hước.)
Through thick and thin (idiom): những thăng trầm trong cuộc sống
Hai tính từ “thick” (dày) và “thin” (mỏng) là hai tính từ nhưng khi được sử dụng vào thành ngữ “through thick and thin”, nó lại dùng để chỉ những thăng trầm trong cuộc sống.
Ví dụ: She has gone through thick and thin to get to where she is today. (Dịch: Cô ta đã trải qua nhiều thăng trầm trong cuộc sống để có thể đạt được vị trí như ngày hôm nay.)
A shoulder to cry on (idiom): một người sẵn sàng nghe các vấn đề và chia sẻ nỗi buồn
Thí sinh có thể dùng thành ngữ “a shoulder to cry on” khi muốn nói về một người mà mình thường tìm tới để chia sẻ những nỗi buồn với họ.
Ví dụ: When my grandmother passed away, I was in need of a shoulder to cry on. (Dịch: Khi bà tôi mất, tôi đã rất cần một người chia sẻ nỗi buồn với tôi.)
Keep in touch with somebody (idiom): giữ mối quan hệ với ai đó
Một vài thí sinh có thể đã biết rằng “keep in touch with somebody” có nghĩa rằng giữ mối quan hệ với ai đó, có thể bằng cách viết thư hoặc gọi điện cho họ. Tuy nhiên, khi thành ngữ trên được chuyển thành “keep in touch with something”, nó lại mang nghĩa cố gắng cập nhật tin tức ở một lĩnh vực nào đó.
Ví dụ: By phoning each other three times a week, I manage to keep in touch with my friend. (Bằng cách gọi điện thoại cho nhau ba lần một tuần, tôi đã có thể giữ mối quan hệ với bạn tôi)
As a renowned biologist, he has to keep up with the latest research (Dịch: Là một nhà sinh vật học nổi tiếng, anh ta phải cập nhật với những nghiên cứu mới nhất.)
Mẫu câu trả lời IELTS Speaking phần 2 cho chủ đề Mô tả một người đã gây ấn tượng nhất với bạn khi bạn còn ở trường tiểu học
You should say:
Who he/she is
How you knew him/her
Why he/she impressed you most
And how you feel about him/her
I remember back when I was in elementary school, I spent most of my recess hanging out with all of my classmates. Despite getting along well with all of my friends, there was one person that stood out from the rest. Today, I would like to talk about Minh, who was not only the person that made a deep impression on me, but also my best friend.
When I first started going to primary school, I was quite nervous as I didn’t know anyone in my class and I was somewhat introverted. However, I find myself pretty lucky as when I was considering where to sit on my first day, Minh tapped on my shoulder from behind and asked me if I wanted to sit with him, and I was more than thrilled to accept his offer. My first impression about him was that he was out-going and laid back, and only after the first period I soon noticed that we got on like a house on fire as we saw eye to eye on every subject such as sports, video games and food. Also, the way he spoke made me feel trustworthy and that he would make a positive influence on my life.
However, what impressed me most about Minh was his thoughtfulness. When I was in fourth grade, I had a motorcycle accident, which made me miss school for nearly a month. During that difficult time, Minh bent over backwards to help me with my schoolwork and every day, he took some of his time to meet me at the hospital to boost my morale by telling stories at school or some jokes that he learnt as he had a good sense of humor.
Minh and I have stuck together through thick and thin, we are always there for one another when one of us needs a shoulder to cry on. Despite not studying in the same school, we still manage to keep in touch up until today by talking about our daily lives and what we are up to until the future.
Tóm tắt các điểm chính
Phương pháp học từ vựng bằng sơ đồ tư duy
Ưu điểm của mind-map:
Giúp ghi nhớ từ mới nhanh hơn và lâu hơn
Tăng khả năng tư duy của người học
Kích thích sự sáng tạo
https://Mytour.vn/ung-dung-mind-map-vao-viec-hoc-tu-vung-tieng-anh-hieu-qua
https://Mytour.vn/mind-maps-giup-cai-thien-ki-nang-tu-duy-nhu-the-nao
Bài tập
Choose the correct option that fits in the blank
Even though we only spent a few minutes with others, we managed to…
through thick and thin
a shoulder to cry on
a good sense of humor
get on like a house on fire
2. I have tried both calling him and texting him, however I couldn’t … him.
bend over backwards
see eye to eye
keep in touch with
through thick and thin
3. He has always been the one that I call when I need …
a shoulder to cry on
through thick and thin
a good sense of humor
bend over backwards
4. He didn’t know this but I … to get him this job.
kept in touch with
saw eye to eye
got on like a house on fire
bent over backwards
5. Thanks to his …, he is always capable of boosting the team's morale.
sense of humor
through thick and thin
a comforting presence
stay connected with him
Answer: 1. D 2. C 3.A 4.D 5.A