IELTS Writing Task 1 Line graph là một trong những chủ đề phổ biến trong bài thi IELTS, yêu cầu thí sinh phân tích và mô tả thông tin từ biểu đồ đường (line graph). Biểu đồ thường thể hiện thay đổi của một hoặc nhiều biến số theo thời gian hoặc theo một số yếu tố khác. Do đó, người học cần phải có khả năng phân tích cũng như vốn từ vựng IELTS Writing Task 1 line graph đầy đủ để có thể chinh phục phần thi này.
Key takeaways |
---|
1. Từ vựng sử dụng trong IELTS Writing Task 1 dạng Line graph:
2. Cấu trúc câu sử dụng trong dạng bài Line graph: Mô tả chung, mô tả xu hướng, so sánh dữ liệu, biểu thị điểm cao, thấp, biểu thị sự biến thiên qua ngày, tháng, mô tả nhóm dữ liệu, tổng kết. |
Từ vựng được áp dụng trong IELTS Writing Task 1 với dạng biểu đồ đường
1. Biểu thị sự tăng giảm:
Increase (n): Sự tăng.
Decrease (n): Sự giảm.
Rise (v): Tăng.
Fall (v): Giảm.
Grow (v): Phát triển, tăng.
Decline (v): Sụt giảm.
Ví dụ: The population of the city increased steadily from 2000 to 2010.
2. Biểu thị tốc độ tăng giảm:
Slowly (adv): Một cách chậm rãi.
Rapidly (adv): Một cách nhanh chóng.
Steadily (adv): Một cách ổn định.
Sharply (adv): Một cách đột ngột, mạnh.
Gradually (adv): Một cách từ từ, dần dần.
Ví dụ: Unemployment rates fell slowly over the course of the year.
3. Biểu thị mức độ:
High (adj): Cao.
Low (adj): Thấp.
Peak (n): Đỉnh điểm, điểm cao nhất.
Bottom (n): Đáy, điểm thấp nhất.
Plateau (n): Sự ổn định, không tăng giảm đột ngột.
Ví dụ: The temperature reached a high of 35 degrees Celsius in July.
4. Biểu thị thời gian:
Year (n): Năm.
Month (n): Tháng.
Week (n): Tuần.
Day (n): Ngày.
Hour (n): Giờ.
Ví dụ: Over the course of a year, the average monthly rainfall varied significantly.
5. Biểu thị số liệu cụ thể:
Percentage (n): Tỷ lệ phần trăm.
Number (n): Số lượng.
Amount (n): Số tiền, số lượng.
Figure (n): Con số.
Ví dụ: The percentage of people using public transport remained at 40% throughout the year.
6. Biểu thị xu hướng:
Trend (n): Xu hướng.
Pattern (n): Mô hình.
Fluctuation (n): Sự biến đổi.
Growth rate (n): Tốc độ tăng.
Peak season (n): Mùa cao điểm.
Ví dụ: There was a clear upward trend in the sales of electric cars.
7. Biểu thị biến thiên:
Seasonal (adj): Theo mùa.
Spring (n): Mùa xuân.
Summer (n): Mùa hè.
Autumn (n): Mùa thu.
Winter (n): Mùa đông.
Ví dụ: The number of tourists visiting the beach showed a seasonal variation.
8. Biểu thị sự tăng giảm đột ngột:
Reach a peak (v): Đạt đỉnh.
Plummet (v): Rơi mạnh, sụp đổ.
Sharp (adj): Mạnh, đột ngột.
Ví dụ: Profits reached a peak in December but plummeted in January.
Cấu trúc câu sử dụng trong dạng bài Biểu đồ đường
1. Mô tả biểu đồ chung:
“The line graph illustrates the changes in (data) over a period of (time).”
‘‘The paragraph shows the fluctuation of the data over (time).”
2. Mô tả xu hướng chung:
‘‘The data indicates a steady (rise) in the (sth) over (time).’’
3. So sánh dữ liệu:
“In comparison to (time), (data) in (time) (increased /dropped/…) significantly.”
“There was a significant difference between (time) and (time) in terms of (data).”
4. Diễn tả biến thiên hàng ngày, tháng, năm:
“Throughout the time, there were (yearly/ seasonal) oscillations in (data).”
“On a (diurnal/ daily/ yearly) base, the data displayed minor changes.”
5. Mô tả nhóm dữ liệu:
“There are three distinct parts in the graph, each representing a different (data) order.”
Sử dụng từ vựng và cấu trúc câu trong Writing Task 1 với biểu đồ đường
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
The line graph illustrates variations in New Zealand's birth and death rates since 1901 and predicts trends until the year 2101.
Overall, it appears that the frequency of births has exceeded that of deaths, but it is projected to be surpassed around 2040. After the turnover, the birth rate is forecasted to persistently decline, whereas the death rate is expected to maintain a relatively steady state after a minor increase.
In 1901, the birth rate stood at approximately 20,000 and sustained a consistent increase until 1941. Over the following 20 years, the number of births underwent a span of ups and downs before reaching a peak of 66,000 in 1961. Following this, there were fluctuations ranging between 65,000 and 50,000 from 1981 to 2001. Nevertheless, there is an expected prolonged decrease beyond 2001, continuing until the year 2101.
In contrast, the mortality rate began below 10,000 and has consistently risen up to the present. The escalation is projected to accelerate notably between 2021 and 2051, with expectations that the rate will plateau at approximately 60,000 before experiencing a slight decline in 2101.
Bài tập thực hành
I. The line graph provides data on the population of India and China between 2000 and 2020. Overall, both countries experienced population growth, but China's growth was 1. _______ steady, while India's 2. _______ more rapidly.
In 2000, China had the higher population, with 3. _______ 1.25 billion people, while India had around 1 billion. Over the next two decades, China's population remained 4. _______ constant, with a slight increase to around 1.4 billion in 2020. In contrast, India's population grew steadily, reaching nearly 1.4 billion in 2020, 5. _______ China's population for the first time in this period.
In summary, this data demonstrates that India's population has been growing at a 6. _______ rate than China's, and the gap 7._______ the two countries' populations has been narrowing. It is worth noting that, 8._______ to these trends, India is likely to maintain a higher population than China in the future.
II. The line graph 1._______ the variations in monthly average temperatures in New York City 2._______ the year 2020. It is evident that the city experienced a typical pattern of temperature fluctuations 3._______ with the changing seasons.
In January, New York City started the year with the lowest average temperature at around 2°C. Over the next 4._______ months, temperatures 5._______ rose, reaching their peak in July at approximately 27°C. From July onwards, temperatures began to decline, with a significant drop in November and December, leading to an 6._______ temperature of around 4°C at the end of the year.
In summary, the data reveals a clear seasonal trend in New York City's climate, with colder temperatures during the winter months and warmer temperatures during the summer. It is 7._______ to note that this pattern is typical of temperate climates, where temperature 8._______ are influenced by the Earth's axial tilt.
Đáp án:
I.
1. relatively
2. increased
3. approximately
4. fairly
5. surpassing
6. faster
7. between
8. according
II.
1. illustrates
2. throughout
3. associated
4. few
5. gradually
6. average
7. important
8. variations
Lưu ý: các đáp án trên chỉ mang tính chất tương đối. Người học có thể lựa chọn câu trả lời khác, chỉ cần làm đoạn văn trở nên có ý nghĩa.
Tổng kết
Từ vựng cao cấp trong IELTS Writing Task 1 dạng Bản đồ
Một số từ vựng cao cấp để mô tả xu hướng trong IELTS Writing Task 1
Các biểu đạt cần ghi nhớ cho IELTS Writing Task 1
Tài liệu tham khảo
“IELTS Writing Task 1 #150” Chuẩn bị cho Kỳ thi IELTS, https://www.ielts-writing.info/EXAM/academic_writing_samples_task_1/1047/. Truy cập vào ngày 4 Tháng 11 năm 2023.