Một số từ vựng phổ biến như “spend money” có thể bị lặp lại rất nhiều lần và làm giảm số điểm Coherence và Cohesion (mạch lạc và rõ ràng) của bài viết. Bài viết này sẽ giới thiệu các từ vựng dùng để paraphrase những từ trên kèm theo ví dụ và bài tập áp dụng cụ thể nhằm giúp thí sinh đa dạng vốn từ vựng của bản thân và nâng cao band điểm của IELTS Writing Task 2.
Key takeaways
5 từ/ cụm từ dùng để paraphrase “spend money”:
1. To allocate money to/for something: phân bổ tiền cho cái gì. Cụm từ này còn có thể được dùng với thời gian (time), con người (people). Khi sử dụng, câu văn sẽ có chiều sâu và vĩ mô hơn.
2. The expenditure on = the spending on something: chi tiêu cho cái gì. Hai danh từ này đều đi với giới từ “on” và cộng với một đối tượng đằng sau.
3. To invest money in something: đầu tư vào cái gì. Thay vì chỉ là chi tiêu thông thường, “invest” hướng tới các khoản chi tiêu với lợi ích như các khóa học, chính sách tốt, v.v.
4. Cash/ money injections: sự bơm tiền. Cụm từ này thường được dùng cho các đối tượng lớn như công ty (company) và chính phủ (government).
5. To support: hỗ trợ (tài chính). “Support” không sử dụng với nghĩa là giúp đỡ, hỗ trợ mà có nghĩa là chi tiền, hỗ trợ về mặt tài chính cho cái gì đó. Người học có thể áp dụng cho cả các chủ thể nhỏ như các cá nhân, hộ gia đình,v.v. và chủ thể lớn như công ty, nhà nước, đất nước, thế giới, v.v.
Cụm từ về việc chi tiêu trong IELTS Writing Task 2
Phân bổ tiền cho điều gì đó
Ý nghĩa: từ điển Cambridge định nghĩa từ “allocate” như sau: “to give something as a share of a total amount” - Phân bổ cái gì như là một phần của tổng thể. Khi đi với “money”, người học có thể hiểu cụm từ này là phân bổ tiền cho cái gì.
Văn cảnh sử dụng: “Allocate” có thể đi cả với giới từ “to” hoặc “for” với nghĩa là phân bổ. Cụm từ này còn có thể được dùng với thời gian (time), con người (people).
Ví dụ:
The government is allocating a huge amount of money for health education. (Nhà nước đang phân bổ một lượng tiền lớn cho giáo dục sức khỏe)
Phân tích ví dụ: Với “allocate for”, câu văn có thể được đánh giá cao với về mặt từ vựng. Đồng thời, câu văn sẽ có chiều sâu và mang tính học thuật, vĩ mô hơn.
Chi phí cho = Việc tiêu tiền cho một cái gì đó
Ý nghĩa: Hai danh từ “expenditure” và “spending” đều được hiểu là chi tiêu. Hai từ này đều đi với giới từ “on” và cộng với một đối tượng đằng sau.
Văn cảnh sử dụng: Hai cụm từ được sử dụng với nghĩa là chi tiêu cho cái gì. Ngoài ra, người dùng cũng thường sử dụng các danh từ đi trước để tạo thành một cụm danh từ như ví dụ dưới đây.
Ví dụ:
Government expenditures helped to preserve large areas of natural land. (Chi tiêu chính phủ đã giúp bảo tồn một vùng đất thiên nhiên rộng lớn)
The spending on this project has been enormous. (Chi tiêu cho dự án này đã rất lớn)
Phân tích ví dụ: Các viết trên giúp người đọc tránh lặp từ “spend money” và đa dạng hóa cấu trúc ngữ pháp trong bài.
Đầu tư tiền vào một cái gì đó
Ý nghĩa: từ điển Cambridge định nghĩa từ “invest” như sau: “to buy something because you think it will be useful, even if you think it is expensive:” - Mua cái gì đó mà bạn nghĩ sẽ có ích, kể cả nó rất đắt. Hay nói cách khác, cụm từ này nghĩa là đầu tư tiền bạc vào cái gì.
Văn cảnh sử dụng: Thoạt đầu, người đọc có thể thấy cụm trên có nghĩa giống với cụm “spend money”. Tuy nhiên “invest” lại mang nghĩa rằng chi tiêu nhằm đạt được lợi ích, lợi nhuận. Vì vậy, “invest in” thường đi với các đối tượng mang nghĩa tích cực như các khóa học, chính sách tốt, v.v.
Ví dụ:
The government should invest more money in higher education. (Nhà nước nên đầu tư thêm nhiều tiền vào giáo dục đại học)
The company plans to invest $325 million in its new plant. (Công ty dự định đầu tư 325 triệu USD vào nhà máy mới)
Phân tích ví dụ: Ở trong ví dụ trên, “higher education” và “new plan” đều được kì vọng mang lại lợi nhuận và lợi ích tốt. Vì vậy, sử dụng “invest” ở đây là hợp lí. Ở ví dụ dưới, tác giả cũng có thể thay thế “money” bằng một con số cụ thể.
Đầu tư tiền mặt
Ý nghĩa: từ điển Cambridge định nghĩa cụm từ trên như sau: “the act of putting new energy or money into something in order to help it succeed” - Hành động đầu tư năng lượng và tiền bạc vào cái gì nhằm đạt được thành công. Trong văn nói, người học có thể dịch là “hoạt động bơm tiền vào cái gì”
Văn cảnh sử dụng: Người học có thể sử dụng cụm từ này khi đối tượng được nhắc đến mang tính vĩ mô như công ty (company) và chính phủ (government). Và trong trường hợp này, lượng tiền được chi tiêu là rất lớn nhằm đạt được những lợi nhuận hay thành công.
Ví dụ:
The investment bank needed a cash/ money injection from the government. (Ngân hàng đầu tư đã cần một lần bơm tiền từ chính phủ)
Phân tích ví dụ: Ở trong ví dụ trên, nhà nước là một đối tượng vĩ mô. Tác giả cũng sử dụng với ý nghĩa chi tiêu một số tiền lớn nên sử dụng “a cash/ money injection” là hợp lý.
Ủng hộ
Ý nghĩa: “If you support an activity or a habit, you provide the money needed to pay for it” - Nếu bạn “support” một hoạt động, thói quen, bạn cung cấp đủ tiền để chi trả cho nó. Với nghĩa đen là hỗ trợ, “support” cũng có thể dùng với nghĩa là chi tiêu, hỗ trợ về mặt tài chính cho cái gì.
Văn cảnh sử dụng: “Support” có thể sử dụng được cho cả các chủ thể vi mô (bao gồm các cá nhân, hộ gia đình,v.v.) và vĩ mô (bao gồm các chủ thể công ty, nhà nước, đất nước, thế giới, v.v.) như các ví dụ sau.
Ví dụ:
The drug company is supporting cancer research. (Công ty thuốc đang hỗ trợ cho nghiên cứu về ung thư)
I don't know how they manage to support their expensive lifestyle. (Tôi không biết họ làm thế nào để kiếm đủ chi tiêu cho lối sống đắt đỏ của họ).
Phân tích ví dụ: Ở trong ví dụ trên, “support” không sử dụng với nghĩa là giúp đỡ, hỗ trợ mà có nghĩa là chi tiền cho cái gì đó. Việc sử dụng “support” thay cho “spend money” có thể giúp người học tránh lặp từ và nâng cao band điểm từ vựng của bài.
Mẫu bài sử dụng từ vựng
Bài mẫu tham khảo có áp dụng các từ vựng trên để paraphrase:
People have different views about the government spending on creative artists. While some people disagree with the idea that the government should allocate their money to artists, I believe that money for art projects should come from both governments and other sources.
Some art projects definitely require cash injections from the state. In the UK, there are many works of art such as statues and sculptures in public spaces. These artworks represent culture, heritage and history. Therefore, governments and local councils should invest in producing this kind of art to educate people about the city and act as landmarks or talking points for visitors and tourists.
On the other hand, I can understand the arguments against government expenditure on art. The main reason for this view is that more important problems are now at the top of the government’s agenda. For example, state budgets need to be spent on education, healthcare, infrastructure and security, among other areas. These public services are vital for a country to function properly, whereas the work of creative artists, even in public places, is a luxury. Another reason for this opinion is that artists do a job like any other professional, and they should therefore earn their own money by selling their work.
In conclusion, there are good reasons why artists should rely on alternative sources of income, but in my opinion, the government should sometimes support artists.
Bài tập áp dụng
1. The government should ….. in improving the national health-care system.
2. …. money to underdeveloped sectors is an important strategy to maintain the balance of the economy.
3. The company’s annual …. on marketing has been reduced.
4. We are calling on the Government to …. the project.
5. People have gradually increased their … on health care after Covid-19.
6. A …. of £20 million will be used to improve the health service.
7. We were forced to cut …. on production.
Đáp án:
1. invest
2. Allocating
3. expenditure/spending
4. support
5. chi phí/chi tiêu
6. tiền mặt/đầu tư tiền mặt
7. chi phí/chi tiêu