Đây là series bài viết giới thiệu những từ vựng tiếng Anh luyện thi THPT Quốc gia trình độ nâng cao và mở rộng giúp người học tối ưu số điểm của mình. Bài viết sẽ đem đến những từ vựng chủ đề People and relationship (Con người và mối quan hệ) kèm theo bài tập vận dụng vào bài thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh.
Những từ vựng tiếng Anh luyện thi THPT Quốc gia ở trình độ cao với Chủ đề Con người và Mối quan hệ
Stt | Từ/ cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
1 | Break-up /ˈbreɪk.ʌp/ danh từ | Sự tan vỡ mối quan hệ, chia tay | She has no one to confide in about what happened to her after her marriage break-up. Cô ấy không có ai để tâm sự về những gì đã xảy ra với mình sau khi cuộc hôn nhân tan vỡ. |
2 | Confide (in sb) /kənˈfaɪd/ động từ | Tâm sự, chia sẻ cảm xúc (với ai đó) | |
3 | Decisive /dɪˈsaɪ.sɪv/ tính từ | Quả quyết, quyết đoán, kiên quyết | You need to be more decisive in an emergency. Bạn cần phải quyết đoán hơn trong trường hợp khẩn cấp. |
4 | Self-reliant /ˌself.rɪˈlaɪ.əns/ tính từ | Tính độc lập, tự lực | The oldest child is usually self-reliant and they are expected to look after their younger siblings. Đứa con lớn thường có tính tự lực và chúng được trông đợi là sẽ trông nom những đứa em của mình. |
5 | Interpersonal skills /ˌɪn.t̬ɚˈpɝː.sən.əl skɪl/ danh từ | Các kỹ năng giao tiếp, xã hội | Many parents encourage their children to take part in extracurricular activities to gain interpersonal skills. Nhiều bậc cha mẹ khuyến khích con cái tham gia các hoạt động ngoại khóa để học các kỹ năng giao tiếp xã hội. |
6 | Reconcile /ˈrek.ən.saɪl/ động từ | Hoà giải, làm cho hoà thuận | Although she betrayed her boyfriend twice and they argued a lot, they finally reconciled with each other. Mặc dù cô ấy đã phản bội bạn trai của mình hai lần và họ đã tranh cãi rất nhiều nhưng cuối cùng họ đã làm hòa với nhau. |
7 | Betray /bɪˈtreɪ/ động từ | Phản bội | |
8 | Achieve /əˈtʃiːv/ Động từ Achievement /əˈtʃiːv.mənt/ danh từ | Đạt được Thành tựu, thành tích | Getting admission to a reputable university is the greatest achievement in her twenties. Được nhận vào một trường đại học danh tiếng là thành tựu lớn nhất ở tuổi đôi mươi của cô |
9 | Believe /bɪˈliːv/ Động từ Belief /bɪˈliːf/ danh từ | Tin tưởng Niềm tin | I used to hold a mistaken belief that money can bring people longer life expectancy. Tôi đã từng có một niềm tin sai lầm rằng tiền có thể mang lại cho con người tuổi thọ cao hơn.
|
10 | Life expectancy /ˈlaɪf ɪkˌspek.tən.si/ Danh từ | Tuổi thọ | |
11 | Well-being /ˌwelˈbiː.ɪŋ/ danh từ | Tình trạng khỏe mạnh và cảm thấy hạnh phúc | Being with her family gives her a sense of well-being. Được ở với gia đình cô ấy mang lại cho cô ấy một cảm giác hạnh phúc. |
12 | Boundary /ˈbaʊn.dər.i/ danh từ | Ranh giới, giới hạn | We try to respect each other’s boundaries while being in a relationship. Chúng tôi cố gắng tôn trọng ranh giới của nhau khi đang ở trong một mối quan hệ. |
13 | Ambiguous /æmˈbɪɡ.ju.əs/ tính từ | Mơ hồ, nhập nhằng | It is an ambiguous explanation for the reason why she came home late last night. Đó là một lời giải thích mơ hồ cho lý do tại sao cô ấy về nhà muộn vào đêm qua |
14 | Companion /kəmˈpæn.jən/ danh từ | Người đồng hành, cùng bầu bạn | He has been my companion who always helps me get over depression in my life. Anh ấy là người bạn đồng hành của tôi, người luôn giúp tôi vượt qua sự chán nản trong cuộc sống. |
15 | Depression /dɪˈpreʃ.ən/ Danh từ | Sự chán nản, buồn rầu |
Các cặp từ cần chú ý sử dụng cùng:
Lend an ear: Biết lắng nghe và cảm thông cho ai đó
Give a hand: Giúp đỡ ai đó
Bài tập thử nghiệm ý nghĩa từ vựng chủ đề Con người và Mối quan hệ
| A. Interpersonal skills B. Achievement C. Life expectancy D. Lend an ear E. Self-reliant F. Well-being G. Betray H. Ambiguous |
Exercise 2: Fill in the blanks with corrects words that have the following meanings
| : ___________________ |
| : ___________________ |
| : ___________________ |
| : ___________________ |
| : ___________________ |
| : ___________________ |
| : ___________________ |
| : ___________________ |
| : ___________________ |
Bài tập áp dụng từ vựng chủ đề Con người và Mối quan hệ
Question 1: There will be consequences if children cross the ______ that their parents set.
A. depression | B. boundaries | C. companions | D. beliefs |
Question 2: Modern workers nowadays attempt to ______ a balance between their work and family life.
A. confide | B. believe | C. achieve | D. betray |
Question 3: Children who experience parental ______ show higher risk of childhood depression.
A. companion | B. marriage | C. break-up | D. well-being |
Question 4: She keeps holding a firm ______ that being strict with her child is the right thing to do.
A. belief | B. expectancy | C. companion | D. boundary |
Question 5: He ______my trust twice, so I no longer believe in him.
A. reconcile | B. betray | C. rely on | D. confide in |
Question 6: Children from single-parent homes might develop a better sense of ______ and responsibility.
A. self-reliant | B. self-reliance | C. ambiguous | D. ambiguity |
Question 7: I can only ______ in my mom since she is trustworthy and she is also a good listener.
A. confide | B. reconcile | C. rely | D. achieve |
Question 8: He suffered from severe ______ after the conflict with his parents.
A. companion | B. boundary | C. achievement | D. depression |
Question 9: Living in a happy family gives children a wonderful sense of emotional ______.
A. achievement | B. well-being | C. expectancy | D. belief |
Question 10: To become a police officer, you must learn to take ______ action in an emergency.
A. reliant | B. ambiguous | C. decisive | D. interpersonal |
Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 11 to 15
FRIENDSHIP
Psychologists have long known that having a set of cherished (11) ______ is crucial to mental well-being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to prolong our lives. The study concentrated on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked how much contact they had with friends, children, relatives and (12) ______. Researchers were surprised to learn that friendships increased life (13) ______ to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socioeconomic status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to whom one is important has a positive effect on the feeling of (14) ______. Stress and tendency towards (15) ______ are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. Moreover, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
Question 11: | A. companions | B. achievement | C. depression | D. boundaries |
Question 12: | A. companions | B. acquaintances | C. boundaries | D. beliefs |
Question 13: | A. expectancy | B. depression | C. well-being | D. self-reliance |
Question 14: | A. break-up | B. ambiguity | C. achievement | D. well-being |
Question 15: | A. depression | B. boundary | C. belief | D. achievement |
Exercise 3: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 16 to 20.
Having a best friend to confide in can bring a positive effect on our emotional health. An evening out with the closest friend may be the best guarantee of a good time. In fact, our best friend can prevent us from developing serious psychological problems such as depression and anxiety.
Best friendship evolves with time - we cannot go out and pick our best friend. We become friends with people who share common interests – at school or through hobbies, for example.
Best friends have usually known each other for years and stuck together through good and bad times. If you haven't got one, perhaps you are being too distant from people, or focusing too much on your work.
Question 16: A best friend can ________.
give us a healthy life
go out with us in the evening
spend much time finding
share joy and sadness with us
Question 17: Close friends need to ________.
study at the same school
have the same interests
pursue the same hobbies
spend time together
Question 18: According to the passage, ________.
it takes a lot of time to make close friendships
we can go out and choose a good friend easily
best friends have good and bad times
It’s very difficult to make lasting friendships
Question 19: The word 'one' in the last paragraph refers to ________.
good time
bad time
a friendship
a close friend
Question 20: Which of the following sentences is not mentioned?
We often have satisfaction being with a close friend.
The ties of close friendship will never be broken.
An unsociable person may not have a close friend.
Friendships need time to develop.
Kết quả
Bài tập kiểm tra từ
Exercise 1
E
H
B
A
C
G
F
D
Exercise 2
Break-up
Reconcile
Boundary
Companion
Believe
Confide in
Decisive
Give a hand
Depression
Bài tập vận dụng
Exercise 1
1. B
2. C
3. C
4. A
5. B
6. B
7. A
8. D
9. B
10. C
Exercise 2
11. A
12. B
13. A
14. D
15. A
Exercise 3
16. D
17. B
18. A
19. D
20. B
Từ vựng tiếng Anh ôn thi THPT Quốc gia mở rộng chủ đề Con người và Mối quan hệ
Thành ngữ (Idioms)
Chăm chỉ học hành
Ý nghĩa: Bắt tay vào việc học tập một cách chăm chỉ, nghiêm túc (thường là để phục vụ cho một kỳ thi)
Ví dụ:
I have an important exam this week, so I have to hit the books tonight.
Đánh trúng vào điểm chính xác
Ý nghĩa: Nói một điều hoàn toàn chính xác, đúng với sự thật
Ví dụ: I think Peter hit the nail on the head when he said that Billy would be the winner of this competition.
Vượt trội hơn đầu và vai
Ý nghĩa: Tốt hơn, vượt trội hơn hẳn những người khác hoặc cái khác
Ví dụ: In terms of language skill, he is head and shoulder above other candidates in the interview.
Buồn rầu
Ý nghĩa: Cảm thấy không vui
Ví dụ: She was down in the dumps because she didn't get a good result in her final exam at school.
Không phải là sở thích của ai
Ý nghĩa: Không phải là thứ mà một người cảm thấy thích
Ví dụ: Going traveling a far distance is not my cup of tea since I can easily get car sick.
Phrasal verbs (cụm động từ)
Nắm bắt vào điều gì đó
Ý nghĩa: Chạm, nắm lấy, bắt lấy cái gì đó (khi nó đi qua)
Ví dụ: He caught at her arm as she tried to move away.
Anh ấy bắt lấy cánh tay của cô khi cô cố gắng di chuyển ra xa.
Hiểu được
Ý nghĩa: Trở nên phổ biến, trở thành mốt
Ví dụ: This trend will soon catch on with young people.
Xu hướng này sẽ sớm trở nên phổ biến với giới trẻ.
Hiểu được (về điều gì đó)
Ý nghĩa: Hiểu được, hiểu ra vấn đề
Ví dụ: He slowly caught on to what I am saying about computer technology.
Anh ấy chậm hiểu những gì tôi đang nói về công nghệ máy tính.
Phát hiện ai đó
Ý nghĩa:
Chứng minh, chỉ ra rằng ai đó đang làm sai, đang nói dối hoặc bắt lỗi ai đó
Làm cho bất ngờ, đặt ai đó vào tình huống khó khăn
Ví dụ:
I suspected he wasn't telling me the truth, and one day I will catch him out. (Tôi nghi ngờ anh ta đã không nói sự thật cho tôi, và một ngày nào đó tôi sẽ bắt được anh ta)
Many people were caught out by the sudden change in the weather while they were climbing the mountain. (Nhiều người đã bị bất ngờ làm khó do thời tiết thay đổi đột ngột khi đang leo núi.)
Bắt kịp điều gì đó
Ý nghĩa:
Dành thêm thời gian làm bù việc gì mà trước đó chưa làm được
Tìm hiểu thông tin, những việc xảy ra hoặc bàn luận sự việc, tin tức mới cập nhật
Ví dụ: Having been sick for nearly two weeks, I have a lot of work to catch up on now.
Bị bệnh gần hai tuần rồi, giờ tôi còn rất nhiều việc phải bắt tay vào làm cho kịp.
Bắt kịp với ai đó
Ý nghĩa:
Nói chuyện, trao đổi với ai đó (trực tiếp hoặc qua điện thoại, tin nhắn) để biết tình hình cuộc sống của họ
Đuổi theo để bắt kịp ai đó đi phía trước (nghĩa đen), hoặc theo kịp, đạt được chất lượng hoặc trình độ tương tự của ai đó, cái gì đó (nghĩa bóng)
Ví dụ:
She spent hours on the phone, catching up with some of her old friends. (Cô ấy đã dành ra hàng giờ bắt chuyện qua điện thoại với một số người bạn cũ của cô ấy.)
She is walking really fast, and I couldn’t catch up with her. (Cô ấy đang đi rất nhanh và tôi không thể bắt kịp cô ấy.)
Bài tập kiểm tra nghĩa từ vựng chủ đề Con người và Mối quan hệ
Idioms | Nghĩa |
1. Down in the dumps | A. Không phải là thứ yêu thích |
2. Hit the nail on the head | B. Nói một điều hoàn toàn chính xác, đúng với sự thật |
3. Not one's cup of tea | C. Cảm thấy không vui |
4. Head and shoulder above | D. Học tập chăm chỉ, với nỗ lực |
5. Hit the books | E. Tốt hơn, vượt trội hơn hẳn những người khác hoặc cái khác |
Cụm động từ | Nghĩa |
6. Catch up with | A. Trở nên phổ biến, thịnh hành |
7. Catch out | B. Làm bù một việc chưa làm được trước đó |
8. Catch up on | C. Làm cho bất ngờ, đặt ai đó vào tình huống khó khăn |
9. Catch at | D. Chạm, bắt lấy, nắm lấy |
10. Catch on | E. Nói chuyện, trao đổi để nắm bắt tình hình của ai đó |
Bài tập áp dụng từ vựng chủ đề Con người và Mối quan hệ
Question 1: He is preparing for the university entrance examination, so recently he has gone to bed late to hit the books.
A. read books | B. study hard | C. do exercise | D. review lessons |
Question 2: Although she has migrated to Australia, we still catch up with each other on social networking sites.
A. talk | B. meet up | C. gather | D. get on |
Question 3: Vitamin supplements have caught on during the pandemic as consumers want to strengthen their immune system.
A. been sold | B. been drunk | C. become pricey | D. become popular |
Question 4: Johnson invited me to his football team but I refused. Playing sports is not really my cup of tea.
A. my hobby | B. not my interest | C. not my strength | D. my weakness |
Exercise 2: Mark the letter A, B, C. or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: I usually cook my favorite dish to cheer myself up when I'm down in the dumps.
A. delighted | B. depressed | C. hungry | D. disappointed |
Question 6: Although Jimmy hasn’t seen Anna before, he still hit the nail on the head about her age when he chatted with her on the internet.
A. told exactly | B. was mistaken | C. asked question | D. made a guess |
Question 7: He was praised for quickly catching on the principles of this system and applying them well in his work
A. comprehend | B. understand | C. misunderstand | D. research |
Question 8: This newly released smartphone is head and shoulder above the last-year version.
A. inferior | B. cheaper | C. lighter | D. superior |
Exercise 3: Fill in the blanks with the most suitable phrasal verbs
Question 9: The police suspect him of obtaining money by deception, so they have followed him for months hoping to catch him ______.
A. up | B. on | C. at | D. out |
Question 10: One of my former colleagues visited me yesterday and we spent some time ______ each other's work and families.
A. catching up | B. catching up with | C. catching up on | D. catching out |
Question 11: He raises his hand to catch ______ something that flies near his face.
A. at | B. up | C. out | D. on |
Question 12: She didn't catch ______ that we were joking, so she got angry.
A. at | B. up | C. out | D. on |
Question 13: People living under the poverty line can hardly ______ the latest innovations in technology.
A. catch up with | B. catch up on | C. catch on | D. catch at |
Question 14: I was fully occupied with homework and assignment last weekend, so this week I decided to ______ a bit of reading.
A. catch up with | B. catch up on | C. catch on | D. catch at |
Answer
Bài tập kiểm tra từ
Exercise 1
C
B
A
E
D
E
C
B
D
A
Bài tập vận dụng
Exercise 1
1. B
2. A
3. D
4. B
Exercise 2
5. A
6. B
7. C
8. A
Exercise 3
9. D
10. C
11. A
12. D
13. An option A
14. Choice B