Bài viết này tập trung vào việc giới thiệu và giải thích về những khái niệm cơ bản về phép tính trong tiếng Anh, một phần quan trọng không thể thiếu trong quá trình học tập và giao tiếp hàng ngày.
Những từ vựng như addition (cộng), subtraction (trừ), multiplication (nhân) và division (chia) sẽ được tường thuật chi tiết cùng với các ví dụ minh họa, giúp bạn áp dụng chúng một cách linh hoạt trong thực tế. Bên cạnh đó, những khái niệm như equal to (bằng nhau), greater than (lớn hơn), less than (bé hơn) cũng sẽ được giới thiệu để bạn có cái nhìn tổng quan về số học trong tiếng Anh.
Qua việc cung cấp bài tập thực hành, bài viết hướng đến việc giúp bạn nắm vững kiến thức, từ đó tự tin hơn khi đối mặt với các bài kiểm tra và tăng khả năng giao tiếp cũng như giải quyết vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.
Key Takeaways: |
---|
Cộng trừ nhân chia tiếng anh: addition, subtraction, multiplication, division Ví dụ và những cách đọc phép tính cơ bản trong tiếng Anh:
Các phép tính khác trong tiếng Anh: equal to, greater than, less than, cube root, factorial, infinity, … Bài tập vận dụng |
Từ vựng về phép cộng trừ nhân chia trong tiếng Anh
Phép tính | Danh từ | Phiên âm | Phát âm | Động từ |
---|---|---|---|---|
Phép cộng | addition | [ ə'diʃən ] | to plus to add | |
Phép trừ | subtraction | [səb' trækʃən ] | to minus to subtract (from) to take away | |
Phép nhân | multiplication | [mʌltiplication ] | to multiply times/ multiplied (by) | |
Phép chia | division | [ də' viʒən ] | to divide (by) |
Cộng - Phép tính cộng
Ví dụ:
The addition of two numbers involves combining them to get a sum.
5 plus 3 equals 8.
If you add 10 and 15, you get 25.
Dịch nghĩa:
Phép cộng:
Phép cộng của hai số liên quan đến việc kết hợp chúng để thu được tổng.
5 cộng 3 bằng 8.
Nếu bạn cộng 10 và 15, bạn sẽ được 25.
Phép tính trừ - Phép trừ
Ví dụ:
Subtraction is the process of taking one number away from another to find the difference.
12 minus 7 equals 5.
If you subtract 8 from 15, you're left with 7.
Dịch nghĩa:
Phép trừ:
Phép trừ là quá trình lấy đi một số khỏi một số khác để tìm hiệu.
12 trừ 7 bằng 5.
Nếu bạn trừ 8 từ 15, bạn sẽ còn lại 7.
Phép nhân - Phép nhân
Ví dụ:
Multiplication involves repeated addition of the same number.
4 multiplied by 6 equals 24.
If you have 3 groups of 5, you can say it's 3 times 5 or simply 15.
Dịch nghĩa:
Phép nhân:
Phép nhân liên quan đến việc thực hiện cộng lặp lại của cùng một số.
4 nhân 6 bằng 24.
Nếu bạn có 3 nhóm mỗi nhóm có 5 cái, bạn có thể nói đó là 3 lần 5 hoặc đơn giản là 15.
Phép chia - Phép chia
Ví dụ:
Division is the process of sharing a number into equal parts.
20 divided by 4 equals 5.
If you have 15 candies and you want to share them among 3 friends, each friend gets 5 candies.
Dịch nghĩa:
Phép chia:
Phép chia là quá trình chia một số thành các phần bằng nhau.
20 chia 4 bằng 5.
Nếu bạn có 15 viên kẹo và muốn chia sẻ chúng cho 3 người bạn, mỗi người bạn sẽ có 5 viên kẹo.
Cách phát âm các phép tính cơ bản và ví dụ trong tiếng Anh
Phép tính cộng (Addition)
Ví dụ: 1 + 3 = 4
Ta sẽ có những cách đọc sau:
One and three are four.
One and three are four.
One and three are four.
One and three make four.
One plus three equals four.
If you add one and three, you get four.
The sum of one and three is four.
Phép tính trừ (Subtraction)
Ví dụ: 10 - 3 = 7
Ta sẽ có những cách đọc sau:
Three from ten is seven.
Ten minus/subtract three is seven.
Three subtracted from ten equals seven.
Taking away three from ten results in seven.
Subtracting three from ten results in seven.
Phép tính nhân (Multiplication)
Ví dụ: 2 x 6 = 12
Ta sẽ có những cách đọc sau:
Two sixes are twelve.
Two times six is equal to twelve.
Two multiplied by six is equal to twelve.
Phép tính chia (Division)
Ví dụ: = 12
Ta sẽ có những cách đọc sau:
Three into twelve goes four (times).
Twelve divided by three is equal to four.
Các phép tính khác trong tiếng Anh
Phép tính | Từ vựng tiếng Anh | Phát âm | Từ vựng tiếng Việt |
---|---|---|---|
= | equal to | bằng nhau | |
≈ | approximately equal to | xấp xỉ/ gần bằng | |
> | greater than | lớn hơn | |
< | less than | bé hơn | |
≥ | greater than or equal to | lớn hơn hoặc bằng | |
≤ | less than or equal to | nhỏ hơn hoặc bằng | |
( ) | parentheses | dấu ngoặc đơn | |
[ ] | brackets | dấu ngoặc vuông | |
± | plus - minus | cộng - trừ | |
± | minus - plus | trừ - cộng | |
a^b | exponent | số mũ | |
√a | square root | căn bậc hai | |
3√a | cube root | căn bậc ba | |
4√a | fourth root | căn bậc bốn | |
n√a | n-th root (radical) | căn bậc n | |
% | percent | phần trăm | |
‰ | per-mille | phần nghìn | |
∞ | infinity | vô cực | |
x! | factorial | giai thừa | |
| x | | absolute value | giá trị tuyệt đối |
7 > 5
Seven is greater than five.
Bảy lớn hơn năm.
3 < 10
Three is less than ten.
Ba bé hơn mười.
15 ≥ 10
Fifteen is greater than or equal to ten.
Mười lăm lớn hơn hoặc bằng mười.
5 ≤ 5
Five is less than or equal to five.
Năm bé hơn hoặc bằng năm.
(2 + 3) x 4 = 20
The result of the quantity two plus three, multiplied by four, is twenty.
Kết quả của biểu thức hai cộng ba, nhân bốn, là hai mươi.
[8 - (3 + 2)] = 3
The value of eight minus the quantity three plus two is three.
Giá trị của tám trừ biểu thức ba cộng hai là ba.
10 ± 2 = 8 or 12
Ten plus or minus two equals eight or twelve.
Mười cộng hoặc trừ hai bằng tám hoặc mười hai.
3^2 = 9
Three squared equals nine.
Ba mũ hai bằng chín.
√25 = 5
The square root of twenty-five is five.
Căn bậc hai của hai mươi lăm bằng năm.
4√64 = 2
The fourth root of sixty-four is two.
Căn bậc bốn của sáu mươi bốn bằng hai.
5% of 200 = 10
Five percent of two hundred is ten.
Năm phần trăm của hai trăm là mười.
3‰ of 5000 = 15
Three per-mille of five thousand is fifteen.
Ba phần nghìn của năm ngàn là mười lăm.
1/0 = ∞ (infinity)
One divided by zero equals infinity.
Một chia cho không bằng vô cực.
4! = 24
Four factorial equals twenty-four.
Bốn giai thừa bằng hai mươi bốn.
| -7 | = 7
The absolute value of negative seven is seven.
Giá trị tuyệt đối của số âm bảy là bảy.
Bài tập ứng dụng
1) Ten ___ ten equals twenty.
a. plus | b. is | c. minus |
2) Five ___ five is zero.
a. minus | b. multiply | c. add |
3) Twenty ___ by five is four.
a. take away | b. divided | c. multiplied |
4) Three ___ four is twelve.
a. times | b. add | c. minus |
5) Six ___ two is eight.
a. add | b. minus | c. divided |
6) Twelve ___ by four equals three.
a. divided | b. add | c. divide |
7) Ten ___ of a hundred is ten.
a. percent | b. subtract | c. divide |
Bài 2: Complete the text with the words in the box.
round ten decimal place decimal point order multiply divide thousand place value |
Our number system is based around __________ columns. Each column has a value that is __________ times bigger than the previous one.
When you use a number that is not an exact whole number, you use a __________ to separate the ones, tens, hundred from the tenths, hundredths, thousandths
When you __________ a number by ten, each digit becomes ten times larger and then appears in the next column to the left.
When you __________ a number by ten, each digit becomes ten times smaller and then appears in the next column to the right.
You can compare the value of each digit in a number to help you put them in __________.
Sometimes you need to __________ a number. This reduces its accuracy but can make it easier to calculate with.
Numbers that have been rounded to the nearest __________ will end in three 0s.
Numbers that have been rounded to one __________ will have exactly one number after the decimal point.
Đáp án:
Bài 1: Circle the correct answer.
plus
minus
divided
times
add
divided
percent
Bài 2: Complete the text with the words in the box.
Our number system is based around place value columns. Each column has a value that is ten times bigger than the previous one.
When you use a number that is not an exact whole number, you use a decimal point to separate the ones, tens, hundred from the tenths, hundredths, thousandths
When you multiply a number by ten, each digit becomes ten times larger and then appears in the next column to the left.
When you divide a number by ten, each digit becomes ten times smaller and then appears in the next column to the right.
You can compare the value of each digit in a number to help you put them in order.
Sometimes you need to round a number. This reduces its accuracy but can make it easier to calculate with.
Numbers that have been rounded to the nearest thousand will end in three 0s.
Numbers that have been rounded to one decimal place will have exactly one number after the decimal point.
Tóm tắt
Tham khảo:
Các biểu tượng toán học cơ bản. (n.d.). Học Tiếng Anh - Học hoặc Dạy Tiếng Anh Hôm Nay. https://www.englishclub.com/vocabulary/numbers-symbols.php
Các biểu tượng và phép tính toán học – Từ vựng tiếng Anh. (2017). Trang không được tìm thấy. https://www.crownacademyenglish.com/maths-symbols-operations-english-vocabulary/