I. Từ vựng liên quan đến các ngày trong tuần tiếng Trung
Các ngày trong tuần tiếng Trung là gì? Sự khác nhau giữa gọi tên trong giao tiếp và viết có tồn tại hay không? Cùng Mytour khám phá chi tiết dưới đây nhé!
1. Trong giao tiếp hàng ngày
Trong giao tiếp hàng ngày, các ngày trong tuần tiếng Trung được gọi như sau:
Các ngày trong tuần tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
星期一 |
xīngqīyī |
Thứ Hai |
星期二 |
xīngqī’èr |
Thứ Ba |
星期三 |
xīngqīsān |
Thứ Tư |
星期四 |
xīngqīsì |
Thứ Năm |
星期五 |
xīngqīwǔ |
Thứ Sáu |
星期六 |
xīngqīliù |
Thứ Bảy |
星期日/星期天 |
xīngqīrì/ xīngqītiān |
Chủ Nhật |
Từ Thứ Hai đến Thứ Bảy, bạn chỉ cần thêm số từ 1 - 6 sau từ 星期 /xīngqī/. Riêng Chủ Nhật, bạn chỉ cần thêm 日 /rì/ hoặc 天 /tiān/ sau 星期 vì cả hai từ đều có nghĩa là “ngày”.
2. Trong bài văn
Đối với các dạng bài báo, tin tức, chúng ta sử dụng từ 周 /zhōu/ đứng trước số. 周 bắt nguồn từ chữ Kanji Nhật, có nghĩa là “chu kỳ”.
Các ngày trong tuần tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
周一 |
zhōuyī |
Thứ Hai |
周二 |
zhōu’èr |
Thứ Ba |
周三 |
zhōusān |
Thứ Tư |
周四 |
zhōusì |
Thứ Năm |
周五 |
zhōuwǔ |
Thứ Sáu |
周六 |
zhōuliù |
Thứ Bảy |
周日 |
zhōurì |
Chủ Nhật |
Chú ý: Vào cuối tuần tiếng Trung, cụ thể là “Chủ Nhật”, chúng ta chỉ nên nói 周日 /zhōurì/ mà không nên nói 周天 /zhōutiān/.
3. Cách diễn đạt khác
Bên cạnh hai cách trên, trong tiếng Trung còn có cách gọi khác với từ 礼拜 /lǐbài/. Ban đầu, từ này được sử dụng trong thế kỷ 19 khi các nhà truyền giáo và thương nhân phương Tây đến Trung Quốc. Lúc đầu, 礼拜 mang ý nghĩa là “lễ nghi Cơ đốc giáo hoặc Hồi giáo”.
Sau đó, 礼拜 đã được mở rộng để chỉ chu kỳ 7 ngày, như được nhắc đến khi người Trung Quốc học hỏi phương Tây về việc thờ cúng hàng tuần.
Các ngày trong tuần tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
礼拜一 |
lǐbàiyī |
Thứ Hai |
礼拜二 |
lǐbài’èr |
Thứ Ba |
礼拜三 |
lǐbàisān |
Thứ Tư |
礼拜四 |
lǐbàisì |
Thứ Năm |
礼拜五 |
lǐbàiwǔ |
Thứ Sáu |
礼拜六 |
lǐbàiliù |
Thứ Bảy |
礼拜 日/礼拜天 |
lǐbàirì/lǐbàitiān |
Chủ Nhật |
II. Từ vựng các khoảng thời gian khác trong tiếng Trung (tháng, năm, giờ,...)
Thông qua những chia sẻ trên, bạn đã biết cách gọi các ngày trong tuần bằng tiếng Trung rồi đúng không? Tiếp theo, Mytour sẽ giới thiệu thêm các từ vựng thường dùng để chỉ các khoảng thời gian khác trong tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo và bổ sung vào từ vựng của mình!
STT |
Thời gian trong tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
Giờ |
|||
1 |
时间 |
shíjiān |
Thời gian |
2 |
秒钟 |
miǎozhōng |
Giây |
3 |
分钟 |
fēnzhōng |
Phút |
4 |
半 |
bàn |
Rưỡi |
5 |
差 |
chà |
Kém |
6 |
刻 |
kè |
Khắc (1 khắc = 1/96 ngày = ¼ giờ = 15 phút) |
7 |
小时 |
xiǎoshí |
Giờ |
Ngày |
|||
8 |
天/日/号 |
Tiān/Rì/Hào (天 dùng để chỉ số lượng ngày Còn 日 và 号 dùng để chỉ ngày cụ thể trong tháng) |
Ngày |
9 |
今天 |
jīntiān |
Hôm nay |
10 |
昨天
|
zuótiān |
Hôm qua |
11 |
明天 |
míngtiān |
Ngày mai |
Các buổi trong ngày |
|||
12 |
早晨 |
zǎochén |
Sáng sớm |
13 |
早上 |
zǎoshang |
Buổi sáng |
14 |
中午 |
zhōngwǔ |
Buổi trưa |
15 |
下午 |
xiàwǔ |
Buổi chiều |
16 |
晚上 |
wǎnshang |
Buổi tối |
17 |
夜 |
yè |
Đêm |
18 |
午夜 |
wǔyè |
Nửa đêm |
Tuần |
|||
19 |
星期 |
xīngqī |
Tuần lễ, ngày thứ, Chủ Nhật (gọi tắt) |
20 |
中旬 |
zhōngxún |
Trung tuần (từ ngày 11 đến ngày 20 hàng tháng) |
21 |
周末 |
zhōumò |
Cuối tuần |
22 |
这个星期 |
zhège xīng qī |
Tuần này |
23 |
上个星期/ 上周 |
shàng gè xīngqī/ shàng zhōu |
Tuần trước |
24 |
下个星期/ 下周 |
xià gè xīng qī/ xià zhōu |
Tuần sau |
Tháng |
|||
25 |
月 |
yuè |
Tháng |
26 |
月初 |
yuèchū |
Đầu tháng |
27 |
月底 |
yuèdǐ |
Cuối tháng |
28 |
月末 |
yuèmò |
|
29 |
上个月 |
shànggè yuè |
Tháng trước |
30 |
这个月 |
zhègè yuè |
Tháng này |
31 |
下个月 |
xiàgè yuè |
Tháng sau |
32 |
一月 |
yī yuè |
Tháng 1 |
33 |
二月 |
èr yuè |
Tháng 2 |
34 |
三月 |
sān yuè |
Tháng 3 |
35 |
四月 |
sì yuè |
Tháng 4 |
36 |
五月 |
wǔ yuè |
Tháng 5 |
37 |
六月 |
liù yuè |
Tháng 6 |
38 |
七月 |
qī yuè |
Tháng 7 |
39 |
八月 |
bā yuè |
Tháng 8 |
40 |
九月 |
jiǔ yuè |
Tháng 9 |
41 |
十月 |
shí yuè |
Tháng 10 |
42 |
十一月 |
shí yī yuè |
Tháng 11 |
43 |
十二月 |
shí èr yuè |
Tháng 12 |
44 |
腊月 |
Làyuè |
Tháng 12 âm lịch |
Mùa |
|||
45 |
季节 |
jìjié |
Mùa |
46 |
春天 |
chūntiān |
Mùa xuân |
47 |
夏天 |
xiàtiān |
Mùa hạ |
48 |
秋天 |
qiūtiān |
Mùa thu |
49 |
冬天 |
dōngtiān |
Mùa đông |
Năm |
|||
50 |
年 |
nián |
Năm |
51 |
千年 |
qiānnián |
Ngàn năm |
52 |
年初 |
niánchū |
Đầu năm |
53 |
年底 |
niándǐ |
Cuối năm |
54 |
上半年 |
shàng bàn nián |
6 tháng đầu năm |
55 |
下半年 |
xià bàn nián |
6 tháng cuối năm |
56 |
今年 |
jīnnián |
Năm nay |
57 |
去年 |
qùnián |
Năm ngoái |
58 |
明年 |
míngnián |
Năm sau |
Các thời gian khác |
|||
59 |
目前 |
mùqián |
Trước mắt, hiện nay |
60 |
最近 |
zuìjìn |
Gần đây |
61 |
过去 |
guòqù |
Quá khứ, trước đây |
62 |
未来/将来 |
wèilái/jiānglái |
Tương lai |
63 |
平时 |
píngshí |
Bình thường, ngày thường |
64 |
十年 |
shí nián |
Thập kỷ |
65 |
世纪 |
shì jì |
Thế kỷ |
66 |
永恒 |
yǒnghéng |
Vĩnh hằng |
III. Ngữ pháp về cách diễn đạt các ngày trong tuần tiếng Trung
Để hỏi về các ngày trong tuần bằng tiếng Trung, bạn chỉ cần thay thế số bằng đại từ nghi vấn 几 /jǐ/ (mấy). Hãy xem các ví dụ sau để hiểu rõ hơn nhé!
Cụ thể:
- 今天是星期几?/Jīntiān shì xīngqī jǐ?/: Hôm nay là thứ mấy?
- 明天是星期几?/Míngtiān shì xīngqī jǐ?/: Ngày mai là thứ mấy?
- 一月十号是礼拜几?/Yī yuè shí hào shì lǐbài jǐ?/: Ngày 10 tháng 01 là thứ mấy?
Để trả lời, bạn chỉ cần sử dụng số thay cho từ hỏi 几.
Chẳng hạn:
- 今天是星期五。/Jīntiān shì xīngqīwǔ./: Hôm nay là thứ Sáu.
- 明天是星期六。/Míngtiān shì xīngqīliù./: Ngày mai là thứ Bảy.
- 一月十号是礼拜三。/Yī yuè shí hào shì lǐbài sān./: Ngày 10 tháng 01 là thứ Tư.
Nếu trong câu hội thoại có sử dụng thời gian các ngày trong tuần tiếng Trung, bạn có thể đặt thời gian ở đầu câu hoặc sau chủ từ.
Ví dụ:
- 周末你打算做什么呢?/Zhōumò nǐ dǎsuàn zuò shénme ne?/: Cuối tuần, bạn dự định làm gì vậy?
- 下星期三我会出差。/Xià xīngqīsān wǒ huì chūchāi./: Thứ Tư tuần sau tôi sẽ đi công tác.
- 你星期六上学吗?/Nǐ xīngqīliù shàngxué ma?/: Thứ Bảy cậu có lên lớp không?
IV. Khám phá thêm về Can Chi
Bên cạnh kiến thức về các ngày trong tuần tiếng Trung, Mytour sẽ giới thiệu thêm về Can Chi, Thập nhị Can Chi cho những ai muốn khám phá thêm nhé!
Thiên Can Địa Chi trong tiếng Trung gọi là 干支 /Gānzhī/, hay còn gọi là Thập Can Thập Nhị Chi 十干十二支 /Shí gàn shí’èrzhī/. Đây là hệ thống chu kỳ được sử dụng rộng rãi trong các nền văn hóa châu Á.
Can Chi áp dụng trong chu kỳ 60 năm trong lịch Âm để đặt tên cho thời gian (giờ, ngày, tháng, năm) và cũng trong chiêm tinh học. Thập Nhị Can Chi được liệt kê theo 12 con giáp trong tiếng Trung.
Thiên Can được gọi là Thiên can 天干 hoặc Thập can 十干, kết hợp với Âm Dương và Ngũ Hành. Điều này xác định năm kết thúc với con số tương ứng với Can đó.
Số |
Hán tự |
Hán-Việt |
Âm - dương |
Ngũ hành |
4 |
甲 |
Giáp |
Dương |
Mộc |
5 |
乙 |
Ất |
Âm |
Mộc |
6 |
丙 |
Bính |
Dương |
Hỏa |
7 |
丁 |
Đinh |
Âm |
Hỏa |
8 |
戊 |
Mậu |
Dương |
Thổ |
9 |
己 |
Kỷ |
Âm |
Thổ |
0 |
庚 |
Canh |
Dương |
Kim |
1 |
辛 |
Tân |
Âm |
Kim |
2 |
壬 |
Nhâm |
Dương |
Thủy |
3 |
癸 |
Quý |
Âm |
Thủy |
Dưới đây là bảng 10 Can, trong khi 12 Chi sẽ được Mytour phân tích chi tiết trong bài viết về 12 con giáp tiếng Trung. Nếu quý vị muốn tìm hiểu thêm về Thiên Can Địa Chi, xin hãy xem bài viết “Từ vựng về 12 con giáp trong tiếng Trung”.
Đã cung cấp chi tiết về cách gọi tên các ngày trong tuần tiếng Trung. Hi vọng rằng, các kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn thêm vững và học được nhiều từ vựng hữu ích để giao tiếp hiệu quả hơn.