Nội dung
Kiến thức cơ bản về bộ Khẩu trong tiếng Trung
Ý nghĩa cơ bản của bộ Khẩu là miệng, điểm vào hoặc lối ra, nghĩa mở rộng có thể là bất cứ thứ gì có hình miệng.
- Dạng phồn thể: 口
- Âm hán việt: Khẩu.
- Số nét: 3 nét.
- Cách đọc: /kǒu/
- Vị trí của bộ Khẩu: Rất linh hoạt ở bên trên, bên dưới, bên phải, bên trái.
- Độ thông dụng: Là một trong 10 bộ thủ Hán ngữ thông dụng.
Phương pháp viết bộ Khẩu theo quy tắc
Hình thức cổ xưa của bộ Khẩu được viết như một cái miệng đang mở. Đầu tiên viết nét sổ thẳng bên trái, sau đó viết nét ngang gập từ đầu nét sổ, cuối cùng kết thúc bằng nét ngang dưới từ trái sang phải. Tùy vào vị trí trong từ mà bộ Khẩu được viết thành hình vuông hay hình chữ nhật.
Chú ý: Bộ Khẩu 口 thường dễ bị nhầm lẫn với bộ Vi 囗 vì số nét và cách viết giống nhau, tuy nhiên bộ Khẩu thực tế sẽ nhỏ hơn một chút.
Tự hình:
Dị thể: 叩, ?, ?
Từ đơn chứa bộ Khẩu
嘴 /zuǐ/: Cái miệng.
食 /shí/: Ăn.
饮 /yǐn/: Uống.
呼 /hū/: Gọi.
喊 /hǎn/: Hét lớn.
唱 /chàng/: Ca hát.
吵 /chǎo/: Cãi nhau.
吹 /chuī/: Thổi bay.
呼 /hū/: Thở ra.
吸 /xī/: Hít vào.
吻 /wěn/: Hôn nhẹ.
吞 /tūn/: Nuốt.
吐 /tǔ/: Nôn mửa.
告 /gào/: Thông báo.
Từ ghép chứa bộ Khẩu
窗口 /chuāng kǒu/: Cửa sổ hoặc cổng.
入口 /rù kǒu/: Lối vào hoặc điểm nhập cảnh.
出口 /chū kǒu/: Lối ra.
口头 /kǒu tóu/: Ngoài miệng.
口哨 /kǒu shào/: Tiếng huýt sáo.
可口 /kě kǒu/: Thật ngon.
嘴唇 /zuǐ chún/: Bờ môi.
嘴角 /zuǐ jiǎo/: Góc miệng.
嘴馋 /zuǐ chán/: Thèm ăn.
口吃 /kǒu chī/: Nói lắp lánh.
吃食 /chī shi/: Đồ ăn.
喝彩 /hè cǎi/: Vỗ tay cổ vũ, hoan hô.
喝酒 /hē jiǔ/: Uống rượu.
呼叫器 /hū jiào qì/: Thiết bị gọi điện thoại.
喊叫 /hǎn jiào/: Kêu lên, la hét.
呐喊 /nà hǎn/: Thét lên, kêu gào.
演唱会 /yǎn chàng huì/: Buổi biểu diễn âm nhạc.
对唱 /duì chàng/: Duet ca hát.
吵闹声 /chǎo nào shēng/: Tiếng ồn ào.
夸夸其谈 /kuā kuā qí tán/: Tự khen tự trọc.
吹风机 /chuī fēng jī/: Máy sấy tóc.
吸管 /xī guǎn/: Ống hút.
Hấp thụ /xī shōu/: Hấp thu, tiếp thu.
Chiếm đoạt /tūn bìng/: Thôn tính, chiếm lấy.
Chậm chạp /màn tūn tūn/: Rất chậm.
Lời nói /tán tǔ/: Lời lẽ.
Khạc nhổ /tǔ tán/: Khạc nhổ.
Thông báo /gōng gào/: Thông báo.
Báo cáo /bào gào/: Báo cáo.
Mẫu câu ví dụ
Áp dụng từ vựng có bộ Khẩu vào câu để học tiếng Trung hiệu quả hơn nhé.
Đây là khẩu hiệu của họ /zhè shì tā men de kǒu hào/: Đó là khẩu hiệu của họ.
Tôi luôn ăn nhẹ vào buổi chiều /wǒ xià wǔ dou huì chi yì diǎn líng zuǐ/: Tôi luôn có một ít đồ ăn nhẹ vào buổi chiều.
Bạn sẽ ăn gì cho bữa trưa? /nǐ wǔ fàn chī diǎn shén me/: Bạn sẽ ăn gì cho bữa trưa?
Ba tôi thường uống trà /bà bà xǐ huān hē chá/: Ba tôi thường thích uống trà.
Tôi có thể nhờ anh ta gọi lại cho bạn được không? /ràng wǒ jiào tā gěi nǐ huí diàn huà ma/: Tôi có thể nhờ anh ta gọi lại cho bạn được không?
Tôi đã hét lên với anh ấy /wǒ duì zhe tā dà hǎn dà jiào/: Tôi đã hét lên với anh ấy.
Họ thích nghe cô ấy hát /tā men ài tīng tā chàng gē/: Họ thích nghe cô ấy biểu diễn ca hát.
Họ không thích anh ta, anh ta thường hay cãi nhau với mọi người /tā men bù xǐ huān tā tā lǎo ài hé rén chǎo jià/: Họ không thích anh ta, anh ta thường hay gây gỗ với mọi người.
Anh ấy thường thích nói khoác /tā jiù ài chuī niú/: Anh ấy là người thích khoe khoang.
Số máy nhắn tin của anh ấy ở đây /wǒ zhè ér yǒu tā de hū jī hào/: Tôi có số máy nhắn tin của anh ấy ngay đây.
Tôi không thể hấp thu quá nhiều từ mới /wǒ bù néng xī shōu zhè me duō shēng zì/: Tôi không thể tiếp thu quá nhiều từ mới.
Tôi hôn lại anh ấy /wǒ huí wěn le tā/: Tôi đã hôn anh ấy lần nữa.
Cô ấy uống một số viên thuốc trước khi đi ngủ /tā shuì jiào qián tūn le yī xiē yào wán/: Trước khi đi ngủ, cô ấy đã uống một vài viên thuốc.
Đứa bé nôn lên toàn bộ người tôi /zhè xiǎo hái ér tǔ le wǒ yī shēn/: Đứa bé đã nôn lên tôi.
Tôi nói với cô ấy rằng tôi sẽ đến thăm cô ấy /wǒ gào sù tā wǒ huì qù kàn tā de/: Tôi nói với cô ấy rằng tôi sẽ đến gặp cô ấy.
Bài học về bộ Khẩu đã kết thúc ở đây /Bài học về bộ Khẩu đến đây đã kết thúc. Việc học bộ thủ từng ngày sẽ giúp bạn xây dựng kiến thức vững chắc và vốn từ vựng rộng lớn. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn tiếp thu thêm kiến thức về 214 bộ thủ tiếng Trung. Theo dõi website của chúng tôi để học thêm nhiều giáo trình bổ ích và thú vị nhé.