Phần 1: Từ vựng
Dưới đây là 49 từ mới xuất hiện trong bài 1. Hãy xem lại những từ này trước khi học ngữ pháp.
Phần 2: Ngữ pháp
1. N1 là N2
1) là
'là' chỉ ra rằng các từ trước đó là chủ đề của câu. Bạn chọn một danh từ bạn muốn nhắc đến, thêm từ này để chỉ ra rằng nó là chủ đề và tuyên bố về chủ đề đó.
わたしは マイク・ミラーです。
Tôi là Mike Miller
2) đó là
Danh từ khi sử dụng với です có vai trò như một vị ngữ.
です là để chỉ ra sự phán xét hoặc khẳng định.
です cũng truyền tải rằng người nói đang lịch sự với người nghe.
です ảnh hưởng khi câu phủ định hoặc ở thì quá khứ.
わたしは エンジニアです。
Tôi là một kỹ sư.
N1 không phải là N2
じゃ ありません là hình thức phủ định của です. Nó được sử dụng trong đối thoại hàng ngày. Đối với các bài phát biểu hoặc văn chính thức, では ありません được sử dụng thay thế.
サントスさんは 学生 ( がくせい)じゃ ありません。
Ông Santos không là một học sinh.
S hay không
1) hay không
か được sử dụng để biểu thị sự nghi ngờ, câu hỏi, sự không chắc chắn của người nói, v.v ... Một câu hỏi được tạo ra bằng cách thêm か vào cuối câu, với ngữ điệu đang lên.
2) Câu hỏi hỏi xem một tuyên bố có đúng hay không?
Như đã đề cập, một câu trở thành câu hỏi khi thêm か vào cuối câu. Thứ tự từ không thay đổi. Vì vậy, câu hỏi là liệu một tuyên bố có đúng hay không. Tùy thuộc vào việc bạn đồng ý với tuyên bố đó hay không, câu trả lời của bạn cho câu hỏi như vậy sẽ bắt đầu bằng は い hoặc いいえ.
ミラーさんは アメリカ陣ですか。
Mr.Miller có phải là người Mỹ không?
…はい、アメリカ人です。
… Đúng vậy
ミラーさんは 先生 (せんせい) ですか。
…いいえ、先生じゃ ありません。
Không, anh ta không.
3) Các câu hỏi đối với người phỏng vấn
Một câu hỏi thay thế một phần của câu bao gồm những gì bạn muốn hỏi, thứ tự từ không thay đổi và có thêm か vào cuối câu.
あの方 (かた)は どなたですか。
Người đàn ông đó là ai?
… [あの 方は] ミラーさんです。
Đó là ông Miller.
4. N も
Cũng có thể thêm も sau một chủ đề thay vì は khi nói về chủ đề đó giống như chủ đề trước.
ミラーさんは 会社員 (かいしゃいん)です。
Ông Miller là một nhân viên công ty.
グプタさんも 会社員です。
Ông Gupta cũng là một nhân viên công ty.
5. N1 の N2
の được dùng để nối hai danh từ. N1 chỉnh sửa N2. Trong Bài 1, N1 là một tổ chức hoặc một loại nhóm mà N2 thuộc về.
ミラーさんは IMC の 社員です。
Ông Miller là một nhân viên tại IMC.
6. ~さん
Honorific suffix さん được thêm vào tên của người nghe hoặc người thứ ba để thể hiện sự tôn trọng của người nói đối với người đó, không bao giờ sử dụng tên riêng của người nói.
あの方は ミラーさんです。
Đó là ông Miller.
Khi nhắc đến trực tiếp tên người nghe, thường sử dụng さん sau tên gia đình của họ.
鈴木 ( すずき): ミラーさんは 学生 (がくせい) ですか。
Suzuki : Bạn là sinh viên sao?
ミラー : いいえ、会社員 (かいしゃいんです。
Miller : Không, tôi là một nhân viên công ty.