Advertisements là 1 trong những chủ đề gần gũi với các thí sinh trong IELTS Speaking Part 1. Với chủ đề này, có rất nhiều ý tưởng để thí sinh có thể triển khai. Tuy nhiên, nhiều thí sinh có thể thiếu từ vựng liên quan đến chủ đề này, dẫn đến việc diễn đạt ý tưởng 1 cách mạch lạc trở nên khó khăn. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp cho người đọc các từ vựng liên quan đến chủ đề này, cũng như cách áp dụng chúng trong bài thi của mình.
Key Takeaways:
Gợi ý cách học từ vựng: học theo sơ đồ tư duy (mind map), học theo gốc từ. 2 cách học này sẽ giúp người đọc có thể liên kết các nhánh từ vựng, giúp ghi nhớ tốt hơn.
Từ vựng về loại hình quảng cáo: commercial, pop-up, billboard, flyer, pay-per-click ads, product placement, celebrity endorsement.
Từ vựng về mục tiêu quảng cáo: brand awareness, traffic, click-through rate, potential customers.
Từ vựng về họat động quảng cáo: publish great content, grow word of mouth referrals, be targeted at the right customer, design eye-catching adverts, be placed at the side of the screen.
Từ vựng về kết quả quảng cáo: promote temporary sales, bring new and returning customers, increase the brand awareness, get traffic to a web page.
Phương pháp hiệu quả để học từ vựng
Học bằng sơ đồ tư duy (mind map): cách học này được công bố bởi nhà tâm lý học Tony Buzan vào năm 1974 trên 1 chương trình truyền hình của BBC. So với những cách học khác, cách học này sẽ giúp người đọc khái quát chủ đề theo từng nhánh khác nhau. Hơn thế nữa, cách học này còn cho phép thí sinh có thể trình bày từ vựng với bố cục, màu sắc, hình ảnh tùy thích, giúp không gây nhàm chán như những cách học bình thường.
Học theo gốc từ: các từ vựng trong tiếng Anh có rất nhiều từ thuộc 1 họ từ vựng (Word Family), vì vậy, cách học theo gốc từ sẽ giúp người đọc có thể xây dựng nền tảng vững chắc về từ vựng. Qua đó, giúp giảm thời gian học từ vựng và đồng thời, người đọc sẽ bớt bỡ ngỡ khi gặp 1 từ vựng có 1 gốc từ quen thuộc và có thể tư duy ra được định nghĩa của từ.
Từ vựng về chủ đề Advertisements
Các loại quảng cáo (types of ads)
Commercial (danh từ) - /kəˈmɜː.ʃəl/: loại quảng cáo được chiếu trên TV hoặc đài radio
Pop-up (danh từ) - /ˈpɑpˌʌp/: loại quảng cáo xuất hiện bất chợt khi bạn đang làm việc trên máy tính hoặc điện thoại
Billboard (danh từ) - /ˈbɪlˌbɔrd/: biển quảng cáo, thường xuất hiện bên vệ đường
Flyer (danh từ) - /flaɪəʳ/: tờ rơi quảng cáo
Pay-per-click ads (danh từ) - /peɪ pər klɪk æds/: quảng cáo mà người quảng cáo phải trả tiền cho chủ website mỗi khi có người dùng bấm vào quảng cáo.
Product Placement (cụm danh từ) - /prɒdʌkt pleɪsmənt/: còn được gọi là Embedded Advertising (quảng cáo nhúng). Với loại hình quảng cáo này, sản phẩm của 1 công ty sẽ được xuất hiện ở 1 chỗ dễ thấy trong 1 bộ phim hay 1 chương trình TV.
Celebrity Endorsement (cụm danh từ) - /sɪlebrɪti ɪndɔːʳsmənt/: loại quảng cáo mà 1 ngôi sao nào đó quảng cáo cho sản phẩm nào đó bằng cách sử dụng nó.
Ví dụ:
I saw a commercial on TV last night. (Tôi đã xem 1 quảng cáo trên TV tối qua.)
Pop-ups are annoying, especially when you are browsing the Internet. (Quảng cáo nhảy ra rất khó chịu, đặc biệt khi bạn đang lướt Internet.)
Billboards are effective because, with their size, they can easily attract attention from people. (Các biển quảng cáo to rất hiệu quả, vì với kích thước của chúng, chúng có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.)
Flyers are small pieces of paper that contain information about a product or an event. (Tờ rơi là các tờ giấy nhỏ chứa thông tin về 1 sản phẩm hoặc sự kiện.)
Pay-per-clicks ads are sometimes costly. (Quảng cáo trả tiền cho mỗi lần nhấn đôi khi rất tốn tiền.)
I saw a product placement last night on TV. (Tôi đã xem 1 quảng cáo nhúng tối qua trên TV.)
She continues to provide celebrity endorsement for a variety of products. (Cô ấy tiếp tục là đại diện nhãn hàng cho rất nhiều sản phẩm.)
Mục tiêu của quảng cáo (goals of ads)
Brand awareness (cụm danh từ) - /brænd əˈweə.nəs/: độ nhận diện thương hiệu
Traffic (danh từ) - /ˈtræf.ɪk/: lượng truy cập trang web
Click-through rate - /klɪk θruː reɪt/: tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo
Potential customers - /pətenʃəl kʌstəməʳ/: khách hàng tiềm năng
Ví dụ:
Brand awareness is important to companies. (Độ nhận diện thương hiệu rất quan trọng với các công ty.)
Traffic is one of the most crucial goals of online business. (Lượng người truy cập trang web là 1 trong những mục tiêu thiết yếu với việc kinh doanh online.)
They claim click-through rates on this type of ad are up to 3 percent, which is quite high. (Họ cho rằng tỷ lệ nhấp chuột của loại quảng cáo này đã tăng 3%, một con số khá cao.)
The advertisements have helped to bring in potential customers for the companies. (Các quảng cáo đã giúp mang về những khách hàng tiềm năng cho công ty.)
Các hoạt động liên quan đến quảng bá (activities related to ads)
To publish great content - /tuː ˈpʌb.lɪʃ ɡreɪt kənˈtent/: sản xuất/tạo ra nội dung hay
grow word of mouth referrals - /ɡrəʊ wɜːd əv maʊθ rɪˈfɜː.rəls/: phát triển các mạng lưới giới thiệu truyền miệng
To be targeted at the right customer - /tuː biː ˈtɑːɡɪtɪd æt ðiː raɪt ˈkʌs.tə.mər/: nhắm đúng khách hàng
design eye-catching adverts - /dɪˈzaɪn ˈaɪˌkætʃ.ɪŋ ˈæd.vɜːts/: thiết kế những quảng cáo bắt mắt
to be placed at the side of the screen - /tuː biː pleɪst æt ðiː saɪd əv ðiː skriːn/: được đặt ở góc màn hình
Ví dụ:
The company needs to publish great content to attract customers. (Công ty cần phải tạo ra nội dung hay để thu hút khách hàng.)
Distributing flyers is one of the ways to grow word of mouth referrals. (Phát tờ rơi là 1 cách để phát triển mạng lưới giới thiệu truyền miệng.)
Advertisement is sometimes not targeted at the right customers. (Quảng cáo đôi khi không nhắm đúng vào tệp khách hàng.)
She has to design eye-catching adverts to promote her products. (Cô ấy cần thiết kế những quảng cáo bắt mắt để quảng bá sản phẩm của mình.)
Product placement is the type of ads in which the ads are placed at the side of the screen. (Quảng cáo nhúng là loại quảng cáo mà các quảng cáo được đặt ở góc màn hình.)
Các lợi ích đạt được khi sử dụng quảng cáo (benefits of ads)
Promote temporary sales - /prəˈməʊt ˈtem.pər.ər.i seɪlz/: tăng doanh số bán tạm thời
Bring new and returning customers - /brɪŋ njuː ænd rɪˈtɜːnɪŋ ˈkʌs.tə.mɚz/: mang lại khách hàng mới và cũ
Increase the brand awareness - /ɪnˈkriːs ðiː brænd əˈweə.nəs/: tăng độ nhận diện thương hiệu
Get traffic to a web page - /ɡet ˈtræf.ɪk tuː ə web peɪdʒ/: có được lưu lượng truy cập vào trang web
Ví dụ:
Her campaign helps to bring new and returning customers to the company. (Chiến dịch của cô ấy giúp mang lại khách hàng mới và cũ cho công ty.)
The company needs to increase the brand awareness through commercials. (Công ty cần tăng độ nhận diện thương hiệu thông qua quảng cáo trên TV hoặc đài radio.)
Pay-per-click ads helps get traffic to a web page. (Quảng cáo trả tiền 1 lần nhấn giúp có được lưu lượng truy cập vào trang web.)
Promoting temporary sales is one of his tasks. (Tăng doanh số bán tạm thời là 1 trong những nhiệm vụ của anh ấy.)
Lưu ý: Tất cả các từ trên và định nghĩa của chúng đều được tham khảo từ Cambridge Dictionary và Collins Dictionary
Áp dụng từ vựng chủ đề Quảng cáo vào IELTS Speaking Part 1
Well, there are many kinds of advertisements. For example, pop-ups, celebrity endorsement, product placement, pay-per-click ads, etc. However, personally, I enjoy watching commercials the most as they are quite tantalizing and also, they give me a lot of information on the products.
Có rất nhiều loại quảng cáo. Ví dụ như quảng cáo nhảy ra, ngôi sao đại diện nhãn hàng, quảng cáo nhúng, quảng cáo trả tiền mỗi lần ấn, vân vân. Tuy nhiên, cá nhân tôi thích xem quảng cáo trên TV và đài radio nhất vì chúng khá thú vị và thêm vào đó, chúng cũng cho tôi rất nhiều thông tin về sản phẩm.
Câu 2: Why do you think there are so many advertisements now?
In my opinion, one of the causes of the increasing number of advertisements is the competition between firms and companies. Not only do advertisements help to bring new and returning customers to the companies, but they also increase the brand awareness. So, it is normal that companies are willing to spend a huge amount of money on designing eye-catching adverts and publishing great content.
Theo ý kiến của tôi, 1 trong những lý do khiến các quảng cáo xuất hiện ngày càng nhiều là do sự cạnh tranh giữa các nhãn hàng và các công ty với nhau. Quảng cáo không chỉ mang lại khách hàng mới và cũ đến công ty, chúng còn tăng độ nhận diện thương hiệu. Nên, việc các công ty đầu tư nhiều tiền vào việc tạo ra các quảng cáo bắt mắt và nội dung hay là bình thường.
Câu 3: How do you feel about advertisements?
Sometimes, I feel quite annoyed with advertisements, especially with pop-ups. Although I know it is just a way for online companies to get traffic to their web page, it still interrupts me while I am working or browsing the Internet. I think those companies should use the pay-per-click ads as it will attract people who really care.
Đôi khi, tôi cảm thấy khá khó chịu với các quảng cáo, đặc biệt là các quảng cáo nhảy ra. Dù tôi biết đó là cách để các công ty online có thêm lượng truy cập trang web, chúng vẫn ngắt quãng tôi khi đang làm việc hoặc lướt web. Cá nhân tôi nghĩ những công ty đó nên sử dụng quảng cáo trả tiền cho 1 lần nhấn vì nó sẽ thu hút được những người thực sự quan tâm.
Bài tập áp dụng
A . Click-through B . Click-at C . Click-off
2. Nestle had a wonderful advertising campaigns. It helps to promote …… and increase…….
A . temporary sales/ brand awareness
B . production/rate
C. temporary/traffic.
3 . …….. are ads on TV or radio.
A . Commercials B . Pop-ups C. Celebrity endorsement
4 . Son Tung M-TP provides …….. to many products
A . pay-per-click ads B . Celebrity endorsement C . Product placement
5 . His job in the company is to design……adverts.
A . eye-catching B . Jaw-dropping C . bad
6 . Pay-per-click ads help to get…….to a web page.
A . traffic B . accident C . crowds
7 . Flyer is an effective way to grow word of…… referrals.
A . Nose B . Mouth C . head
8. The adverts were targeted at the…….customers
A . Right B . Left C . middle
Đáp án
1 . A
2 . A
3 . A
4 . B
5 . A
6 . Một
7 . Hai
8 . Một