Nâng cao từ vựng tiếng Anh là một trong những điều cần thiết đối với những thí sinh dự thi IELTS nói riêng cng như người học tiếng Anh nói chung. Đặc biệt, trong bài thi IELTS, để đạt được band điểm tốt, thí sinh cần phải đáp ứng các tiêu chí chấm điểm, bao gồm tiêu chí Lexical Resource (từ vựng), bằng cách đa dạng hoá từ vựng và sử dụng chúng đúng với ngữ cảnh. Trong bài thi IELTS Speaking, chủ đề Tea and coffee (Trà và cà phê) không phải là một đề tài quá xa lạ, tuy nhiên chủ đề này có thể khiến thí sinh gặp trong việc chuẩn bị những từ vựng cần thiết và phát triển ý tưởng. Nhằm tháo gỡ những vấn đề này, bài viết dưới đây sẽ cung cấp các cách trả lời IELTS Speaking Part 1 và những từ vựng chủ đề Tea and coffee (Trà và cà phê) kèm theo phân tích và ví dụ cụ thể nhằm giúp thí sinh có thể áp dụng vào bài thi của mình một cách hiệu quả.
Thí sinh có thể xem nội dung bài viết tại video dưới đây:
Key takeaways:
1. Từ vựng chủ đề Tea and coffee (Trà và cà phê)
Daily habit: Thói quen hàng ngày
Preference: Sở thích
Can’t stand the bitterness: Không thể chịu đựng được vị đắng
Caffeine: Chất Cafein
Stay awake: Mất ngủ
2. Cách áp dụng từ vựng chủ đề Tea and coffee (Trà và cà phê) vào IELTS Speaking Part 1
Do Vietnamese people like to drink tea or coffee?
Do you prepare tea or coffee for the guests at home?
When was the last time you drank tea or coffee?
3. Mở rộng để áp dụng cho các chủ đề khác:
What do you do when you visit your relatives?
What do you often do on your weekend?
Well, we tend to have a chat while sipping a hot cup of tea.
Từ vựng chủ đề Trà và cà phê (Tea and coffee)
Thói quen hàng ngày
Phát âm: /ˈdeɪli ˈhæbɪt/
Ý nghĩa: tính từ “daily” mang nghĩa lặp đi lặp lại mỗi ngày còn danh từ “habit” nghĩa là thói quen. Cụm từ “daily habit” có nghĩa là thói quen hàng ngày, đóng vai trò là một cụm danh từ trong câu.
Từ đồng nghĩa: daily habit basis, a regular basis
Ví dụ: You should change your daily habits if they are unhealthy.
Dịch: Bạn nên thay đổi những thói quen hằng ngày nếu nó không tốt cho sức khỏe.
Sở thích
Phát âm: /ˈprefrəns/
Ý nghĩa: đây là danh từ chỉ sở thích, niềm mong muốn của một ai đó đối với một điều gì đó
Từ đồng nghĩa: choice, desire
Ví dụ:
Anna has a preference for sweet food over spicy food.
Dịch: Anna có một sở thích dành cho đồ ngọt hơn đồ cay.
Không thể chịu được vị đắng
Ý nghĩa: Can’t stand nếu đừng một mình mang nghĩa không thể đứng, khi can’t stand kết hợp với một noun (danh từ) mang nghĩa không thể chịu đựng được một điều gì đó. Khi sử dụng trong IELTS Speaking chủ đề Tea and Coffee, thí sinh có thể sử dụng cụm “can’t stand the bitterness” để đề cập việc không thể chịu đựng được vị đắng của cà phê.
Ví dụ: Many people prefer milk coffee since they can’t stand the bitterness of pure coffee.
Dịch: Nhiều người thích cà phê sữa hơn vì họ không thể chịu được vị đắng của cà phê nguyên chất.
Giữ thức tỉnh
Phát âm: /steɪ əˈweɪk/
Ý nghĩa: đây là một cụm động từ (phrasal verb) mang nghĩa tỉnh giấc, thức giấc, mất ngủ.
Ví dụ: I suddenly woke up because my upstairs neighbors made noises at night.
Dịch: Tôi đột nhiên tỉnh giấc vì hàng xóm lầu trên gây ồn vào ban đêm.
Cách sử dụng từ vựng về Trà và cà phê (Tea and coffee) trong IELTS Speaking Part 1
Well, I think coffee is more popular. You see, a daily habit of many Vietnamese people is drinking a cup of coffee, and coffee shops can be found at every corner in this city. Coffee is my preference too, because it tastes better.
(Dịch:
Người Việt Nam thích uống trà hay cà phê?
Theo tôi nghĩ thì cà phê sẽ phổ biến hơn. Bạn có thể thấy uống một cốc cà phê là thói quen hằng ngày của rất nhiều người Việt Nam, và những quán cà phê có thể tìm thấy ở bất cứ ngóc ngách nào trong thành phố này. Cà phê là món ưa thích của tôi nữa bởi vì vị của nó tuyệt.)
Câu hỏi: Do you prepare tea or coffee for the guests at home?
Although I’m more into coffee, I just offer tea to my guests since many of them can’t stand the bitterness of coffee. Also, coffee contains a lot of caffeine, which may make people stay awake at night. Well, I don’t want to ruin their sleep.
Từ vựng đáng lưu ý:
Ruin (verb): phá huỷ, huỷ hoại
(Dịch:
Ở nhà, bạn chuẩn bị trà hay cà phê cho những vị khách?
Mặc dù tôi thích cà phê hơn nhưng tôi lại chuẩn bị trà cho những vị khách bởi vì nhiều người không thể chịu được vị đắng của cà phê. Thêm vào đó, cà phê chứa caffeine, chất mà khiến nhiều người mất ngủ vào buổi tối. Vậy nên tôi không muốn phá huỷ giấc ngủ của họ.)
Câu hỏi: When was the last time you drank tea or coffee?
Let me see, it was probably the last weekend, when I hung out with some friends of mine. After doing some shopping, we ended up at the small coffee shop. You know, it was raining at that time so enjoying a hot cup of coffee while having a chit-chat was the best option.
Từ vựng đáng lưu ý:
End up (phrasal verb): kết thúc
Chit-chat (noun): nói chuyện
(Dịch:
Lần cuối bạn uống trà và cà phê là khi nào?
Hãy xem điều gì sẽ xảy ra, có thể vào cuối tuần trước khi tôi đi dạo với bạn bè của mình. Sau khi mua sắm một ít, chúng tôi kết thúc ở một quán cà phê nhỏ. Bạn biết không, vào lúc đó trời mưa và việc thưởng thức một tách cà phê nóng trong khi trò chuyện là một lựa chọn tuyệt vời nhất.
Mở rộng để áp dụng cho các đề tài khác
Bạn làm gì khi bạn đến thăm họ hàng của bạn?
Bạn thường làm gì vào cuối tuần của bạn?
Chúng tôi thường trò chuyện trong khi thưởng thức một tách trà nóng.
Bài tập sử dụng từ vựng về Trà và cà phê (Tea and coffee)
1. Daily habit 2. Preference 3. Can’t stand the bitterness 4. Caffeine 5. Stay awake | A. Mất ngủ B. Cafein C. Sở thích D. Thói quen hàng ngày E. Không thể chịu đựng được vị đắng |
Đáp án: 1 - D, 2 - C, 3 - E, 4 - B, 5 - A