Movies là 1 trong những chủ đề gần gũi với các thí sinh trong IELTS Speaking. Với chủ đề này, có rất nhiều ý tưởng để thí sinh có thể triển khai. Tuy nhiên, nhiều thí sinh có thể thiếu từ vựng liên quan đến chủ đề này, dẫn đến việc diễn đạt ý tưởng 1 cách mạch lạc trở nên khó khăn. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp cho người đọc các từ vựng chủ đề Movie, cũng như cách áp dụng chúng trong bài thi IELTS Speaking Part 1 của mình.
Key Takeaways:
Gợi ý cách học từ vựng: học theo sơ đồ tư duy (mind map), học theo gốc từ. 2 cách học này sẽ giúp người đọc có thể liên kết các nhánh từ vựng, giúp ghi nhớ tốt hơn.
Từ vựng về thể loại phim: action film, horror film, romance, sci-fi film, box-office hit, blockbuster, thriller
Từ vựng về yếu tố trong phim: plot, screenplay, soundtrack, sound effects, leading role, supporting role.
Từ vựng về họat động liên quan đến phim: go on general release, get good/bad reviews, to be nominated for an award, revolve around.
Gợi ý phương pháp học từ vựng
Học bằng sơ đồ tư duy (mind map): cách học này được công bố bởi nhà tâm lý học Tony Buzan vào năm 1974 trên 1 chương trình truyền hình của BBC. So với những cách học khác, cách học này sẽ giúp người đọc khái quát chủ đề theo từng nhánh khác nhau. Hơn thế nữa, cách học này còn cho phép thí sinh có thể trình bày từ vựng với bố cục, màu sắc, hình ảnh tùy thích, giúp không gây nhàm chán như những cách học bình thường.
Học theo gốc từ: các từ vựng trong tiếng Anh có rất nhiều từ thuộc 1 họ từ vựng (Word Family), vì vậy, cách học theo gốc từ sẽ giúp người đọc có thể xây dựng nền tảng vững chắc về từ vựng. Qua đó, giúp giảm thời gian học từ vựng và đồng thời, người đọc sẽ bớt bỡ ngỡ khi gặp 1 từ vựng có 1 gốc từ quen thuộc và có thể tư duy ra được định nghĩa của từ.
Từ vựng về Phim
Các thể loại phim
Phim Hành động
/ˈækʃən fɪlm/
Định nghĩa từ điển Collins: a film with a fast-moving plot, usually containing scenes of violence.
Dịch nghĩa: 1 bộ phim với cốt truyện nhanh, thường có nhiều cảnh bạo lực (phim hành động).
Ví dụ:
He likes action films. (Anh ấy thích phim hành động.)
Phim Kinh dị
/ˈhɒrə fɪlm/
Định nghĩa từ điển Collins: a film with a frightening storyline and atmosphere
Dịch nghĩa: 1 bộ phim với cốt truyện và không khí kinh dị (phim kinh dị).
Ví dụ: Horror films make me scared. (Phim kinh dị làm tôi sợ.)
Love story
/rəmæns/
Định nghĩa từ điển Collins: A romance is a novel or film about a love affair.
Dịch nghĩa: phim hoặc tiểu thuyết lãng mạn.
Ví dụ: The Notebook is her favorite romance movie. (The Notebook là bộ phim lãng mạn yêu thích của cô ấy.)
Science fiction movie
/saɪ faɪ fɪlm/
Định nghĩa từ điển Collins: Science fiction film.
Dịch nghĩa: phim khoa học giả tưởng.
Ví dụ:
Star Wars is a classic sci-fi film. (Star Wars là 1 bộ phim khoa học giả tưởng kinh điển.)
Suspenseful film
/θrɪləʳ/
Định nghĩa từ điển Collins: A thriller is a film that tells an exciting fictional story about something such as criminal activities or spying.
Dịch nghĩa: Phim giật gân là thể loại phim mô tả 1 câu chuyện giả tưởng về hoạt động tội phạm hoặc điệp viên.
Ví dụ: He loves thriller movies. (Anh ấy thích những bộ phim giật gân.)
Big hit
/blɒkbʌstəʳ/
Định nghĩa từ điển Collins: A blockbuster is a film or book that is very popular and successful, usually because it is very exciting.
Dịch nghĩa: 1 bom tấn là 1 bộ phim hay 1 quyển sách rất phổ biến và thành công, thường là bởi vì nó thú vị.
Ví dụ: Avatar was a blockbuster. (Avatar là 1 bộ phim bom tấn.)
Blockbuster
/bɒks ɒfɪs hɪt/
Định nghĩa từ điển Cambridge:
Box-office: a measure of how popular and financially successful a film or actor is
Hit: a thing or person that is very popular or successful
Dịch nghĩa: cụm từ này là kết hợp của box-office (cách đánh giá 1 bộ phim hoặc 1 diễn viên thành công về mặt thương mại như thế nào) và từ hit (diễn tả 1 người hoặc 1 thứ phổ biến hay thành công). Cụm từ này hiểu đơn giản được dùng để nói về 1 bộ phim thành công lớn về mặt thương mại.
Ví dụ: Avengers: Endgame is a box-office hit. (Avengers: Endgame là 1 cơn sốt phòng vé.)
Các thành phần hiện diện trong một bộ phim
Storyline
/plɒt/
Định nghĩa từ điển Collins: The plot of a film, novel, or play is the connected series of events that make up the story.
Dịch nghĩa: cốt truyện của 1 bộ phim, 1 cuốn tiểu thuyết hay 1 vở kịch là chuỗi những sự kiện liên kết với nhau giúp tạo nên câu chuyện.
Ví dụ: The plot is one of the key elements in making a great movie. (Cốt truyện là 1 trong những yếu tố then chốt trong việc làm nên 1 bộ phim hay.)
Script
/skriːnpleɪ/
Định nghĩa từ điển Collins: A screenplay is the words to be spoken in a film, and instructions about what will be seen in it.
Dịch nghĩa: Kịch bản là tổ hợp lời thoại sẽ xuất hiện trong phim, kèm theo hướng dẫn về phân cảnh xuất hiện lời thoại.
Ví dụ: The biggest weakness of the film was the screenplay. (Điểm yếu lớn nhất của bộ phim là kịch bản.)
Film score
/saʊndtræk/
Định nghĩa từ điển Collins: The soundtrack of a film is its sound, speech, and music. It is used especially to refer to the music.
Dịch nghĩa: phần “soundtrack” của 1 bộ phim là âm thanh, lời thoại và âm nhạc. Cụm từ này thường dùng để chỉ âm nhạc của phim.
Ví dụ: The soundtrack of the movie was interesting. (Phần âm nhạc của bộ phim rất thú vị.)
Audio effects
/ˈsaʊnd ɪˌfekt/
Định nghĩa từ điển Cambridge: in a radio or television programme or a film, one of the sounds other than speech or music that are added to make it seem more exciting or real
Dịch nghĩa: Các âm thanh xuất hiện trong chương trình radio, TV hoặc 1 bộ phim (không tính lời thoại hay âm nhạc) mà giúp cho chương trình hoặc bộ phim trở nên thú vị hoặc chân thực hơn. (hiệu ứng âm thanh.)
Ví dụ: The soundtrack of the movie was unbelievable. (Phần âm thanh của bộ phim thực sự khó tin.)
Main role
/ˈliːdɪŋ rəʊl/
Định nghĩa từ điển Collins: most important role; star part
Dịch nghĩa: Vai diễn quan trọng nhất, vai diễn chính
Ví dụ: Hugh Jackman played the leading role in the movie “Wolverine”. (Hugh Jackman đóng vai chính trong bộ phim Wolverine.)
Secondary role
/səˈpɔːtɪŋ rəʊl/
Định nghĩa từ điển Collins: a fairly important but not leading part, esp in a play or film.
Dịch nghĩa: vai diễn phụ.
Ví dụ: She is currently playing the supporting role in that movie. (Cô ấy hiện là vai phụ trong bộ phim.)
Activities related to films
Release widely
/goʊ ɒn dʒenrəl rɪliːs/
Định nghĩa từ điển Macmillan: available to be seen in the cinemas.
Dịch nghĩa: phát hành ra công chúng, có thể xem được ở rạp.
Ví dụ: His film will go on general release this Saturday. (Phim của anh ấy sẽ được chiếu ở rạp thứ 7 này.)
Receive good/bad evaluations
Dịch nghĩa: nhận về lời nhận xét tốt/xấu
Ví dụ: His restaurant got bad reviews on the Internet. (Nhà hàng của anh ấy nhận được những đánh giá xấu trên Internet.)
To gain a nomination for an accolade
/tuː biː ˈnɒm.ɪ.neɪtid fɔːr æn əˈwɔːd/
Định nghĩa từ điển Cambridge: to say officially that a film, song, programme, etc. will be included in a competition for a prize.
Dịch nghĩa: dùng để nói khi 1 bộ phim, 1 bài hát hay 1 chương trình được lựa chọn để giành 1 giải thưởng nhất định. (đề cử)
Ví dụ: That movie was nominated for an award at Oscar. (Bộ phim đó đã được đề cử cho 1 giải thưởng ở Oscar.)
Center around something
/rɪˈvɒlv əˈraʊnd ˈsʌm.θɪŋ/
Định nghĩa từ điển Cambridge: to have something as the main or most important interest or subject.
Dịch nghĩa: khiến thứ gì đó trở thành chủ đề chính hoặc quan trọng nhất. (xoay quanh nó.)
Ví dụ: The plot mainly revolved around Lincoln. (Cốt truyện chủ yếu xoay quanh Lincoln.)
Apply to IELTS Speaking Part 2
You should say:
What is it
What is the story of it
When you watched it
And explain why this is your favorite movie.
Example:
If I have to describe my favourite movie, it will definitely be Atonement. It is a romance movie starring A-list Hollywood movie stars namely Keira Knightley and James McAvoy as the leading roles.
It went on general release in 2007, but it was not until 6 months ago, when I had to stay at home because of the Covid-19 pandemic that I first watched it. A good friend of mine, Phuong, recommended it to me and I had to admit that it was a masterpiece.
The movie revolved around 3 main characters: Briony, Cecillia and Robbie. Briony accused Robbie of a crime that he didn’t commit, which led to the separation between Cecillia and Robbie. Although the misunderstanding was later clarified, Robbie and Cecillia could never get back together as they died on battlefield.
The movie got good reviews from the critics when it was first released due to its amazing plot, alongside the distinctive sound effects and stunning images. Although it was not a box-office hit, only making 127 millions USD (a quite small amount compared to other blockbusters), it was still nominated for Best Picture at multiple film awards and finally, won “Best Achievement in Music Written” at Oscar. It has topped the list of “must-watch romance movies” of multiple websites over the years and was considered one of the best by many people.
Even though the ending left a bad taste in my mouth as Robbie and Cecillia could never get back together, I was really pleased with the breath-taking scenes and the amazing soundtracks that the movie brings about. I think the director had succeeded in combining different elements, which helps the movie a lot.
Nếu như tôi phải mô tả bộ phim yêu thích của mình, đó sẽ là Atonement. Đó là 1 bộ phim lãng mạn với sự diễn xuất của 2 ngôi sao hạng A của Hollywood, Keira Knightley và James McAvoy.
Nó được phát hành vào năm 2007, nhưng tôi mới chỉ xem nó lần đầu tiên vào 6 tháng trước, khi phải ở nhà vì đại dịch Covid-19. Phương, 1 người bạn của tôi, đã gợi ý nó và tôi phải thú nhận rằng nó là 1 tuyệt phẩm.
Bộ phim tập trung vào 3 nhân vật chính là Cecillia, Robbie và Briony. Briony đã kết án Robbie về một tội danh anh ta không phạm, điều này dẫn đến sự tan rã của Cecillia và Robbie. Mặc dù sau này hiểu lầm này đã được xóa bỏ, Cecillia và Robbie cũng không thể quay lại bên nhau vì cả hai đã hy sinh trên chiến trường.
Bộ phim nhận được nhiều đánh giá tích cực từ các nhà phê bình ngay từ khi ra mắt vì cốt truyện xuất sắc, âm nhạc chất lượng và hình ảnh đẹp mắt. Mặc dù nó không phải là một hiện tượng phòng vé, doanh thu chỉ đạt 127 triệu đô (khá thấp so với các bom tấn khác), nhưng nó vẫn được đề cử cho giải “Phim hay nhất” ở nhiều liên hoan phim và cuối cùng giành giải “Âm nhạc hay nhất” tại lễ trao giải Oscar. Nó được xem là một trong những bộ phim lãng mạn hay nhất và đứng đầu danh sách phim cần xem của nhiều trang web qua các năm.
Mặc dù tôi không hài lòng với kết cục của bộ phim khi Cecillia và Robbie không thể quay lại với nhau, nhưng tôi rất hài lòng với những cảnh quay đẹp mắt và hiệu ứng âm thanh tuyệt vời của bộ phim. Tôi nghĩ rằng đạo diễn đã thành công trong việc kết hợp nhiều yếu tố khác nhau để tạo ra một bộ phim thành công.