Từ vựng là một trong 4 tiêu chí quyết định điểm số của bài thi IELTS Writing, và vì thế nhiều người rất chú trọng vào việc trau dồi và áp dụng nhiều từ vựng hay cho mỗi chủ đề trong bài viết. Tuy nhiên thực tế, người học có thể gặp những trường hợp như những từ vựng đã biết đôi khi chưa sử dụng được hoặc chưa hợp lý với chủ đề trong khi nhiều ý tưởng cần được diễn đạt lại chưa đủ từ vựng để diễn đạt. Bài viết này sẽ gợi ý một trong nhiều cách trau dồi từ vựng hiểu quả, và không những thế, luyện tập sử dụng những từ vựng có được hình thành tư duy xắp sếp ý tưởng trong dàn ý của các bài viết IELTS Writing Task 2.
Key Takeaways
1. Một số nguồn học từ vựng hiệu quả thông qua việc tìm kiếm trên Internet và chọn lọc các từ khóa tìm kiếm phù hợp với mục đích cụ thể mà người học mong muốn
2. Cách luyện tập ghi nhớ và ứng dụng từ vựng thông qua việc tự đặt và trả lời câu hỏi theo format đề thi sau đó lập dàn bài.
Tìm kiếm nguồn học
Ví dụ, người học đang cần từ vựng cho chủ đề ‘Quá tải dân số thành phố’ hoặc ‘Đô thị hóa’, thì có thể tìm kiếm thông tin về những chủ đề này trực tiếp nhờ việc thực hiện thao tác tìm kiếm. Trước tiên là việc lựa chọn từ khóa tìm kiếm. Với chủ đề như trên, thì người đọc hoàn toàn có thể sử dụng những cụm từ như ‘Urbanization’ hoặc ‘overpopulation in big city’. Tuy nhiên, nếu có thể viết những từ khóa cụ thể hơn, thì người đọc sẽ dễ dàng tìm kiếm những thông tin mình cần, ví dụ như ‘impacts of urbanization’ (để nói về các tác hại của đô thị hóa) hoặc ‘why people move to big cities’ (để nói về nguyên nhân cho việc càng ngày càng có nhiều người đến sống ở thành phố lớn.)
Khi Google hiển thị kết quả tìm kiếm, người đọc nên chú ý đến những bài báo đến từ các trang quốc tế nổi tiếng, ví dụ như ‘The Guardian’ hoặc ‘National Geographic’ hay ‘The New York Times’. Tuy nhiên, người đọc cũng có thể tìm kiếm từ những trang mạng ít tên tuổi hơn miễn là nội dung bài viết đáp ứng như cầu đang tìm kiếm.
Để hiểu được bài báo có đang đáp ứng nhu cầu tìm kiếm của mình hay không, người đọc có thể xem xét những yếu tố sau:
Nội dung bài báo không nên quá dài. Việc đọc một bài viết dài sẽ khiến người đọc dễ cảm thấy chán nản và dễ mất tập trung. Hơn nữa, có thể các bài báo viết quá dài đang đi sâu vào một vấn đề cụ thể mà bản thân bài viết IELTS Writing TASK 2 không yêu cầu người viết làm điều đó, vậy nên việc đào sâu vào những bài báo quá dài sẽ gây mất thời gian. Độ dài phù hợp để tiếp tục đọc 1 bài báo là khoảng từ 400 đến 500 từ.
Nội dung bài báo nên được chia đề mục. Cụ thể, một bài báo viết về vấn đề Quá tải dân số thành thị nên được đánh dấu đề mục rõ rang, ví dụ như: Nguyên nhân, Ảnh hưởng tiêu cực, Cách giải quyết. Việc nhận biết trước nội dung chính trước khi tìm hiểu sâu hơn sẽ khiến người đọc tiếp nhận nội dung một cách có định hướng hơn và dễ dàng chọn lọc các thông tin mà mình cần. Những bài báo không chia đề mục thường sẽ mất thời gian để người đọc tự skimming và hiểu được ý chính của mỗi đoạn.
Lựa chọn từ vựng để học
Tìm kiếm công việc tốt hơn: (seek for better jobs/ higher salary/ well-paid jobs/ job opportunities), vậy tức là chủ đề từ vựng mà người học muốn tìm kiếm lúc này là liên quan đến công việc. Tuy nhiên để mở rộng ý này, ngoài những từ vựng đã liệt kê ở trên, người đọc có thể muốn diễn đạt rằng ở thành phố họ có nhiều lựa chọn nghề nghiệp, tức là có nhiều loại công việc khác nhau cho họ lựa chọn, vậy thì trong lúc đọc báo để lọc từ vựng cũng như thông tin cần thiết, người đọc cần phải lưu ý thêm về cách diễn đạt cho ‘sự đa dạng ngành nghề’ hoặc ‘tiềm năng công việc’. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu hai cách diễn đạt cho 2 ý ở trên. Từ vựng được giới thiệu trong bài trích dẫn từ Urban Threats ( (National Geographic, 2022)
A wide range of career options hoặc a wide range of career opportunities: mang ý đa dạng ngành nghề. Khi áp dụng từ vựng này vào câu văn, người đọc có thể viết.
The reason pulling people to big cities is a wide range of career options. (Lý do thu hút mọi người đến thành phố chính là sự đa dạng ngành nghề.)
The promise of job: tiềm năng công việc. Nếu như người đọc muốn phát triển lợi ích này, để nó không dừng lại ở công việc tốt, mà từ công việc tốt đó, người dân thành phố sẽ có cuộc sống khá giả hơn, thì cụm từ này còn có thể phát triển thêm thành: the promise of job and prosperity. Sử dụng cụm từ này để viết topic sentence cho một đoạn văn, người đọc có thể viết:
-
The driven factor pulling people to big cities is the promise of job and prosperity. (Lý do chủ yếu khiến mọi người muốn đến sinh sống ở thành phố là tiềm năng về công việc và cuộc sống khá giả).
Cùng với cách phân tích như trên, giả sử người đọc cần tìm kiếm thêm từ vựng liên quan đến những vấn đề xung quanh việc cư dân thành phố tăng nhanh. (What are the consequences of increasing city residents?) Với những vấn đề thường thấy như ách tắc giao thông, quá tải tiêu thụ năng lượng hoặc tài nguyên, thiếu chỗ ở, người đọc có thể tham khảo những cụm từ diễn tả các hiện tượng trên như sau:
Concentrated energy use
Gốc từ concentrate mang nghĩa là tập trung, sử dụng cụm từ concentrated energy use, có thể hiểu là năng lượng tập trung ở các khu vực này rất lớn, dày đặc, vân vân. Vì mật độ dân cư ở thành phố rất cao nên năng lượng được tiêu thụ ở khu vực này rất lớn.
Elevated carbon dioxide level
Khi năng lượng, cụ thể là điện được sử dụng tập trung tại một nơi, lượng khí C02 thải ra ở nơi đó sẽ không ngừng gia tăng. Elevated là một tính từ mang nghĩa là cao, là leo thang, là tăng nhanh. Sử dụng cụm từ elevated carbon dioxide level được hiểu là lượng khí C02 thải ra ở các khu vực thành phố không ngừng tăng cao.
Increasing volume of traffic
Dân cư tập trung đông đúc ở thành phố tất yếu sẽ dẫn đến tắc đường, do có mật độ phương tiện tham gia giao thông cao. Để diễn tả ý này, cụm từ volume of traffic mang ý mật độ phương tiện giao thông, hoặc người học có thể sử dụng cụm từ amount of traffic. Để diễn tình trạng mật độ cao, cần một tính từ mang ý tăng lên, hoặc nhiều, vì vậy increasing hoặc high có thể sử dụng trước những cụm từ này.
Health hazards
Môi trường ô nhiễm nặng nề hẳn sẽ sản sinh ra nhiều chất có hại cho sức khỏe. Thông thường người học có thể sử dụng cách diễn đạt là severely impact health (có hại nghiêm trọng đến sức khỏe). Tuy nhiên, trong trường hợp muốn diễn đạt trọn vẹn ý tưởng, cụm từ health hazards nên được sử dụng. Hazards mang nghĩa là mối nguy hiểm, hiểm họa, vì vậy health hazards có thể được hiểu là các mối nguy hại cho sức khỏe.
Insufficient water availability
Theo hướng khác, mật độ dân cư đông đúc ở thành phố có thể dẫn đến cạn kiệt các nguồn tài nguyên ở thành phố, như nước sạch, hoặc điện. Với việc diễn đạt ý ‘không đủ’ hoặc ‘thiếu’ thì ngoài ‘lack of’ người học có thể sử dụng cụm từ insufficient. Gốc từ available mang nghĩa là ‘có sẵn’ hoặc ‘có thể sử dụng được’, vậy availability mang nghĩa là ‘sự khả dụng’ hoặc ‘sự dùng được’. insufficient water availability diễn đạt ý nghĩa ‘sự thiếu nước sinh hoạt’.
Bài tập ứng dụng
Luyện tập lập dàn ý trả lời câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Why do many people move to live in big cities?
Gợi ý trả lời:
Main point: the promise of jobs and prosperity
Supporting idea: a wide range of career options and more chances to have a high salary
Example: New York: more than 12 000 types of jobs, average wage around 9000 dollars
ð Improve the quality of life and enjoy materialistic pleasures.
Câu hỏi 2: What are the consequences of people migrating to metropolitan areas?
Gợi ý trả lời:
Main point: air pollution
Supporting idea 1: concentrated energy usage, like heating or cooling, emits heightened levels of carbon dioxide into the atmosphere.
Supporting idea 2: heavy traffic volume emits exhaust fumes into the air, posing various health risks.
ð People dwell in a polluted atmosphere, susceptible to numerous health issues.
Main point: inadequate water supply
Supporting idea 1: the mass influx of inhabitants in urban areas necessitates a considerable amount of fresh water for daily use.
Supporting idea 2: Nevertheless, many urban infrastructures lack the capacity to meet the needs of such a large population.
ð People live in water-constrained or water-stressed environments.