Plants & Flowers là một trong những chủ đề có tần suất xuất hiện khá thường xuyên trong các bộ đề forecast IELTS Speaking. Plants hay Flowers không phải là những phạm trù gì quá xa lạ với mọi người, tuy nhiên, bài thi IELTS là bài test khả năng ngôn ngữ. Vì thế, để tự tin trả lời các câu hỏi của giám khảo trong phòng thi IELTS, có sự chuẩn bị về từ vựng thuộc chủ đề là điều cần thiết. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc một số từ vựng về chủ đề Plants và collocations của chúng để áp dụng vào câu trả lời IELTS Speaking của mình.
Key takeaways:
- 11 từ vựng chủ đề Plants và một số kết hợp từ (collocation) của chúng
- Gợi ý cách học từ vựng - Sơ đồ ngữ nghĩa (Semantic Mapping)
- Áp dụng trả lời câu hỏi IELTS Speaking Part 1 chủ đề Plants
Từ vựng chủ đề Plants
Pot plant (danh từ) - cây trồng trong nhà
/ˈpɒt ˌplɑːnt/
“pot plant” là danh từ ghép, ghép từ pot (chậu) với từ plant (cây), dùng để chỉ những chậu câu được đặt trong nhà.
Ví dụ:
The only pot plant that I know of is the snake plant. (Loại cây trong nhà duy nhất mà tôi biết là cây lưỡi hổ.)
Từ đồng nghĩa với pot plant là houseplant /ˈhaʊs.plɑːnt/, người đọc có thể sử dụng hai từ này thay thế cho nhau.
Ngoài ra, người đọc có thể dùng riêng danh từ pot để chỉ chậu trồng cây. Có hai chất liệu chậu cây phổ biến đó là chậu đất sét - clay pots /kleɪ pɒts/ và chậu sứ - ceramic pots /sɪˈræmɪk pɒts/. Mỗi loại chậu đều có kích cỡ đa dạng để mọi người trồng cái gì đó vào - plant/grow something in.
Bud out (động từ) đâm chồi hoặc ra nụ
/ˈbʌd aʊt/
bud out có thể được dùng cho cả cây và hoa, tùy từng loại mà bud (out) sẽ có nghĩa là đâm chồi hoặc ra nụ.
Ví dụ: Almost all plants in my garden bud (out) in early spring. (Hầu như tất cả cây trong vườn của tôi đều đâm chồi vào đầu xuân.)
Ngoài ra bud cũng là danh từ đếm được để chỉ chồi hoặc nụ.
Người đọc còn có thể dùng cụm in bud với nghĩa là “đang trong quá trình ra chồi/nụ”.
Ví dụ: All plants in my garden are in bud. (Tất cả cây trong vườn tôi đang đâm chồi.)
Bloom (động từ) nở hoặc ra hoa
/bluːm/
Khi một bông hoa bloom, tức là bông hoa ấy nở. Khi cây cối bloom, chúng ra hoa, đồng nghĩa với bloom (ra hoa), người đọc có thể dùng từ động từ flower.
Ví dụ: I have been growing this cactus for 5 months and I am wondering when it will bloom/flower. (Tôi đã trồng cây xương rồng này được 5 tháng và tôi đang tự hỏi khi nào thì nó ra hoa.)
Tương tự với bud, người đọc có thể dùng cụm in bloom để chỉ cây trồng nào đó “đang ra hoa” (lưu ý là chỉ có in bloom, còn cụm in flower không tồn tại)
Fruit (động từ) ra trái hoặc kết trái
Người đọc đều biết fruit (danh từ) là trái cây, tuy nhiên fruit cũng có thể là động từ với nghĩa là ra trái.
Bear fruits (cụm động từ) ra trái hoặc kết trái
/beə fruːts/
bear fruits là một cách diễn đạt khác của fruit (động từ)
Ví dụ:
This lemon tree takes a long time to fruit/bear fruits. (Cây chanh này rất lâu mới ra quả)
Tương tự với bud và bloom, người đọc cũng dùng được cụm in fruit để chỉ cây trồng nào đó “đang ra quả” (có quả trên cây)
Ví dụ: The apple tree in our garden is in fruit. (Cây táo trong vườn của chúng ta đang ra quả)
A sense of accomplishment (cụm danh từ) cảm giác hoàn thành
/ə sɛns ɒv əˈkɒmplɪʃmənt/
Cụm này có thể được dùng cho nhiều trường hợp, a sense of accomplishment là cảm giác có được khi bản thân đã hoàn thành một việc gì đó thành công, đặc biệt là sau khi bỏ nhiều công sức cho nó.
Những động từ đi được với cụm từ này gồm: feel, have, get, gain (cảm thấy, có được cảm giác thành tựu), hoặc give, bring, create, v.v (mang lại cảm giác thành tựu)
Ví dụ: I can feel a sense of accomplishment whenever my plants bud out, bloom, or fruit. (Tôi có thể cảm nhận được một cảm giác thành tựu mỗi khi cây trong vườn tôi đầm chồi ra hoa hay kết trái.
Therapeutic (tính từ) có tác dụng giúp thư giãn
/ˌθer.əˈpjuː.tɪk/
Khi một việc gì đó mang tính therapeutic, nó giúp con người cảm thấy thư giãn hơn, vui vẻ hơn,hoặc khỏe mạnh hơn.
Therapeutic có thể được dùng khi nói về sở thích lành mạnh, chữa lành, như nghe nhạc, vẽ tranh, v.v, ngoài ra, làm vườn, trồng cây trồng hoa là cũng một trong những hoạt động mang tính therapeutic.
Ví dụ: I find gardening very therapeutic. (Tôi thấy làm vườn rất là thư giãn)
Brighten (up) my mood (cụm động từ) làm tâm trạng tôi vui lên
/ˈbraɪtn (ʌp) maɪ muːd/
Động từ brighten ngoài ý nghĩa làm sáng lên, còn có nghĩa là làm vui lên. Đồng nghĩa với brighten (up), người đọc có thể dùng từ lighten với nghĩa tương tự.
Ví dụ:
Last night, I came back home from work and suddenly saw my cactus blooming, which really brightened up my mood.
(Tôi hôm qua tôi đi làm về và bất ngờ nhìn thấy cây xương rồng của mình nở hoa, nó thực sự làm tâm trạng tôi vui hẳn lên.)
Purify the air (cụm động từ) làm sạch không khí
/ˈpjʊərɪfaɪ ði eə/
Một trong những lợi ích điển hình của việc trồng cây trong nhà là giúp thanh lọc không khí bởi vì cây xanh sẽ chuyển hóa khí CO2 thành O2 thông qua quá trình quang hợp (Plants convert carbon dioxide into fresh oxygen during photosynthesis)
* photosynthesis /ˌfəʊ.təʊˈsɪn.θə.sɪs/ quá trình quang hợp
Ví dụ sử dụng purify the air:
Many people are fond of houseplants because these plants can purify the air indoors, not to mention their aesthetic appeal.
(Nhiều người ưa chuộng cây cảnh vì chúng có thể thanh lọc không khí trong nhà, chưa kể đến tính thẩm mĩ của chúng.)
Weed (danh từ) cỏ dại
/wiːd/
Người đọc lưu ý weed là danh từ đếm được, nên nếu dùng với nghĩa là cỏ dại chung chung thì cần thêm ‘s’.
Các động từ có thể đi với weeds là: clear, remove (dọn), pull up (nhổ) hoặc keep weed under control (kiểm soát cỏ dại (không dọn hết cũng không để chúng mọc um tùm)
Ví dụ sử dụng weeds:
Many people say gardening is therapeutic but for me, but I think removing weeds is a real chore.
Nhiều người nói làm vườn giúp thư giãn, nhưng mà tôi thấy việc nhổ cỏ dại rất là nhàm chán.
* chore /tʃɔːr/ (danh từ đếm được) một việc gì đó nhàm chán, không vui mấy mà mình phải làm.
Pests (danh từ) côn trùng, động vật nhỏ gây hại cho cây như sâu, bọ, v.v
/pests/
Người đọc có thể sử dụng các từ như insect, garden, plant trước pests để tạo nên collocation
Ví dụ sử dụng pests trong câu:
To tell you the truth, I have an extreme fear of insect pests on vegetables.
Nói thật với bạn là tôi cực kỳ sợ sâu bọ trong rau.
Green fingers (danh từ) khả năng làm vườn tốt
/ˌɡriːn ˈfɪŋ.ɡəz/
Nếu ai đó “have green fingers”, họ làm giỏi làm vườn, và cây họ trồng sinh trưởng phát triển tốt.
Ví dụ: It must be hard for those who don’t have green fingers to maintain a lush garden.
Thật khó để những người không giỏi làm vườn có thể duy trì một khu vườn sum sê.
* lush /lʌʃ/ (tính từ) (cây cối) tươi tốt, sum sê
Áp dụng từ vựng chủ đề Plants để trả lời một số câu hỏi trong Speaking Part 1
Yes, actually it’s not me but my father. He’s always had a passion for gardening that’s why we have an exquisite back garden where he grows almost all kinds of plants & flowers. He says that seeing his plants budding out, blooming, or bearing fruits can really lighten up his mood. Come to think of it, I’ve just bought some houseplants and put them in our living room, you know, they can really brighten our home and purify the air, too.
Có chứ, thực ra không phải tôi mà là bố tôi. Ông ấy luôn có niềm đam mê làm vườn, đó là lý do chúng tôi có một khu vườn rất đẹp ở sân sau, nơi ông ấy trồng hầu hết các loại cây và hoa. Ông ấy nói là việc nhìn thấy cây cối đâm chồi, nảy lộc hoặc kết trái có thể giúp tâm trạng của ông phấn chấn hơn. À, tôi cũng vừa mua một số cây trồng trong nhà và đặt chúng trong phòng khách, bạn biết đấy, chúng thực sự có thể làm nhà của chúng tôi sáng sủa hơn và thanh lọc không khí.
Câu hỏi: What plant did you grow when you were young?
Let me see, it’s a small pot of green onions. Though they are super easy to grow, as my dad said, I still felt a great sense of accomplishment, you know, kids feel happy easily. I even put the pot on the nightstand to hide it from my mother, or she would toss my green onions into her soups right away!
Để tôi xem, đó là một chậu hành lá. Mặc dù chúng cực kỳ dễ trồng, như bố tôi đã nói, tôi vẫn cảm thấy rất thành tựu, bạn biết đấy, trẻ còn thì dễ dàng cảm thấy hạnh phúc mà. Tôi thậm chí còn đặt chậu hành lá trên tủ đầu giường để giấu mẹ tôi, nếu không bà sẽ ném chúng vào món súp của bà ý ngay lập tức!
Câu hỏi: Do you know anything about growing a plant?
Yes, but not much, I know how to grow common vegetables like water spinach, or bok choy. But I have to say that other plants or flowers in the garden are not my things. It can be a real struggle to make sure these plants grow well, especially for those who don’t have green fingers like me. What’s more, I find removing weeds a real chore. And luckily my father never asked me to catch insect pests on vegetables because he knew I was scared to death.
Có, nhưng không nhiều, tôi biết cách trồng các loại rau phổ biến như rau muống, cải ngọt. Nhưng tôi phải nói rằng những cây hay hoa khác trong vườn không phải là sở trường của tôi. Rất là khó để đảm bảo những cây này phát triển tốt, đặc biệt là đối với những người không có khiếu làm vườn như tôi. Hơn nữa, tôi thấy việc dọn cỏ dại thực sự nhàm chán. Và may mắn là bố tôi không bao giờ yêu cầu tôi bắt sâu bọ hại rau vì ông biết tôi sợ chết khiếp.
Câu hỏi: Do Vietnamese people send plants as gifts?
I’m not quite sure but I think yes. Many people around me like to send pot plants or cacti as gifts for my birthdays. And I love receiving them too. Well, I mean having these plants in my room is good. Sometimes I spend time watering them, then simply sit, watch and gently touch the cactus spines, I have no idea why, but those things are so therapeutic to me.
Tôi không chắc lắm nhưng tôi nghĩ là có. Rất nhiều người quanh tôi thích gửi chậu cây trong nhà hoặc xương rồng để làm quà tặng cho sinh nhật cho tôi. Và tôi cũng thích nhận được chúng. Ý tôi là có những cây này trong phòng cũng hay, đôi khi tôi dành thời gian tưới nước cho chúng, sau đó đơn giản là ngồi, ngắm nhìn và chạm nhẹ vào những chiếc gai xương rồng, tôi không hiểu tại sao nhưng những thứ đó lại làm tôi thấy rất thư giãn.
Phương pháp Mapping giúp ghi nhớ từ vựng
Người đọc có thể tham khảo thêm hơn về phương pháp Semantic Mapping ở bài viết này:
Phạm vi từ vựng trong IELTS Listening và ứng dụng Semantic Mapping để mở rộng vốn từ
Đối với các từ vựng thuộc chủ đề Plants phía trên, người đọc cũng hoàn toàn có thể ứng dụng phương pháp Mapping để bổ trợ việc ghi nhớ. Người đọc có thể tham khảo cách nhóm từ vựng như hình bên dưới:
Trong bài viết này, tác giả nhận thấy các từ vựng như bud out (ra nụ), bloom (ra hoa), fruit (ra trái) có điểm chung là đều chỉ các giai đoạn trong quá trình phát triển của cây, vì thế tác giả nghĩ đến việc nhóm chúng lại và đặt tên nhóm là “Stages”. Tương tự với các nhóm còn lại.
Người đọc nên tự thiết kế một Sơ đồ cho riêng mình, vì trong quá trình thiết kế người đọc cũng đang học từ vựng. Ngoài từ tiếng Anh, người đọc hoàn toàn có thể bổ sung ý nghĩa tiếng Việt, từ loại hoặc ví dụ tương ứng tùy thích, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc ghi nhớ từ vựng.
Bài tập củng cố từ vựng chủ đề Plants
1. Many people say gardening is therapeutic but for me, but I think ____ weeds is a real chore.
A. delete B. remove C. removing
2. It can be a real struggle to make sure these plants grow well, especially for those who ____.
A. have green fingers B. don’t have green fingers
3. Plants can help ____ because they convert carbon dioxide into fresh oxygen during photosynthesis.
A. to purify air B. purifying the air C. purify the air
4. Gardening can ____ a sense of accomplishment.
A. cause B. feel C. bring
5. This is early spring now and all my plants in the garden are _____.
A. bud B. bud out C. in bud
6. I have many ___ of green onions in my living room. There are also some ____ plants here.
A. pots - pot B. pots - pots C. pot - pots
7. Like reading or drawing, gardening is also very _____.
A. theraupeutic B. theurapeutic C. therapeutic
ĐÁP ÁN:
1. C
2. B
3. C
4. C
5. C
6. A
7. C