1. Phân tích đề bài:
Câu hỏi: Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa chữa trong mỗi câu hỏi dưới đây.
Tương tự như sóng ánh sáng, sóng vi ba cũng có thể bị phản xạ và tập trung lại.
A. Tương tự
B. sóng
C. có thể
D. tập trung
Đáp án A. Tương tự
Kiến thức: sự khác biệt giữa “alike” và “like”
Giải thích:
* Alike: mang ý nghĩa giống nhau
Cấu trúc: Luôn xuất hiện độc lập, sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không sử dụng “Alike” trước một danh từ.
* Like: có nghĩa là giống như
Cấu trúc:
- Be + like + danh từ.
- Danh từ + like + danh từ
- Like + danh từ + mệnh đề
Sửa: A. Alike Rightarrow Like
Tạm dịch: Tương tự như sóng ánh sáng, sóng cực ngắn có khả năng phản xạ và tập trung thành các yếu tố.
2. Bài tập thực hành liên quan
Câu 1. Phát triển các công nghệ đang tiêu tốn thời gian và đắt đỏ.
A. phát triển B. công nghệ C. đang D. tiêu tốn thời gian
Đáp án C sửa thành “đang”
Giải thích: Vì chủ ngữ của câu là danh động từ (developing) nên động từ chính cần chia theo ngôi 3 số ít.
Câu 2. Giả thuyết rằng việc hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.
A. rằng B. ảnh hưởng xấu C. đến D. đã được chứng minh
Đáp án D sửa thành “đã được chứng minh”
Giải thích: Vì chủ ngữ là “giả thuyết” ở ngôi 3 số ít, nên động từ chính phải dùng với trợ động từ “has”
Câu 3: Một tiểu thuyết là câu chuyện đủ dài để lấp đầy một cuốn sách hoàn chỉnh, trong đó các nhân vật và sự kiện thường là hư cấu.
A. đủ dài B. hoàn chỉnh C. đó D. hư cấu
Đáp án C sửa thành “which”
Giải thích: Đối với mệnh đề không có dấu phẩy, “that” không thể thay thế cho “which, who, whom”, và trong câu này từ cần thay thế là “a complete book” nên phải dùng “which”.
Câu 4. Người lãnh đạo yêu cầu các thành viên của mình phải có thái độ nghiêm túc đối với công việc, tinh thần đội nhóm tốt, và phải làm việc chăm chỉ.
A. lãnh đạo B. các thành viên
C. thái độ D. làm việc chăm chỉ
Đáp án D sửa thành “làm việc chăm chỉ”
Giải thích: Đây là kiến thức về sự tương đương trong câu. Hai cụm từ trước là danh từ, vì vậy cụm cuối cũng cần phải là danh từ.
Câu 5. Trái đất là hành tinh duy nhất có số lượng lớn oxy trong khí quyển của nó.
A. the B. số lượng C. oxy D. của nó
Đáp án B sửa thành “số lượng”
Giải thích: “The amount of” đi với danh từ không đếm được, trong khi “The number of” đi với danh từ đếm được. Trong câu này, “oxygen” là danh từ không đếm được, nên phải dùng “số lượng”.
Câu 6. Chỉ khi về đến nhà anh mới nhận ra rằng anh đã quên tặng cô ấy món quà.
A. về B. anh mới nhận ra C. cô ấy D. món quà
Đáp án B sửa thành “did he realize”
Giải thích: “Not only” đứng đầu câu yêu cầu phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ.
Câu 7. Thời gian chờ của trẻ em trong hàng dài ngày càng trở nên sốt ruột hơn
A. thời gian chờ B. đã chờ C. hàng dài D. sốt ruột
Đáp án D sửa thành “sốt ruột”
Giải thích: Động từ “become” kết hợp với tính từ để diễn tả sự thay đổi trạng thái. Ví dụ: become impatient = trở nên sốt ruột
Câu 8. Bà Stevens, cùng với những người họ hàng từ Canada, đang lên kế hoạch tham dự màn trình diễn pháo hoa ở Đà Nẵng, Việt Nam.
A. với B. những người họ hàng C. đang D. tham dự
Đáp án C sửa thành “là”
Giải thích: Khi có cấu trúc S1 + along with + S2, động từ chia theo S1. Ở câu này, chủ ngữ là bà Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ “to be” là “là”.
Câu 9. Nếu một loại sản xuất mở rộng, thì có thể như rằng loại khác sẽ giảm đáng kể.
A. mở rộng B. như C. loại D. đáng kể
Đáp án B sửa thành “có thể”
Giải thích: Cấu trúc It + tobe + likely + that + mệnh đề (có khả năng xảy ra)
Câu 10. Trong suốt hàng nghìn năm, con người đã tạo ra các chất có mùi thơm từ gỗ, thảo dược và hoa, và sử dụng chúng cho nước hoa hoặc thuốc.
A. con người B. có mùi thơm C. đã sử dụng chúng D. hoặc
Đáp án C sửa thành “đã sử dụng chúng”
Giải thích: Để đảm bảo sự đồng nhất trong câu với dấu hiệu “và”, động từ sau phải sử dụng dạng quá khứ giống như động từ trước.
Câu 11. Người ta ở mọi nơi trên thế giới dễ dàng và nhanh chóng giao tiếp thông qua email.
A. mọi nơi B. dễ dàng C. giao tiếp D. thông qua
Đáp án C sửa thành “giao tiếp”
Giải thích: Vì chủ ngữ là “people” nên động từ không cần thêm “s”.
Câu 12. Cỏ cần cắt, vì vậy hãy để chúng ta gọi một trong những người làm việc đem máy cắt cỏ và thực hiện.
A. cần B. cắt C. hãy D. đem
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc have + ai + Vinf (nhờ ai đó làm gì)
Câu 13. Những gì chúng ta biết về một số bệnh vẫn không đủ để ngăn chặn chúng khỏi lây lan dễ dàng trong cộng đồng.
A. Những gì chúng ta biết B. vẫn C. khỏi lây lan D. trong
Đáp án B sửa thành “là”
Giải thích: Chủ ngữ “Những gì chúng ta biết …” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “là”
Câu 14. Khi Robert hoàn thành viết bản thảo đầu tiên của mình, hầu hết các sinh viên khác sẽ đã hoàn tất bản thảo cuối cùng của họ.
A. hoàn thành B. viết C. hầu hết D. của họ
Đáp án A sửa thành “hoàn thành”
Giải thích: Cấu trúc By the time + thì hiện tại đơn được sử dụng cho hành động trong tương lai. Câu này có thể hiểu là khi Robert hoàn thành bản thảo đầu tiên, các sinh viên khác đã hoàn tất bản thảo cuối cùng.
Câu 15. Mỗi chiếc xinh đẹp trong cửa hàng đã được bán nhanh chóng cho chủ sở hữu của nó.
A. Mỗi B. xe C. nhanh chóng D. của nó
Đáp án D sửa thành “của nó”
Giải thích: Với chủ ngữ “mỗi” thì cần dùng “của nó” để phù hợp.
Câu 16. Hoa Kỳ nhằm phát triển các mối quan hệ thân thiện giữa các quốc gia dựa trên sự tôn trọng nguyên tắc về quyền bình đẳng và quyền tự quyết của người dân.
A. phát triển B. dựa trên C. nguyên tắc D. người dân
Đáp án A sửa thành “đang phát triển”
Giải thích: Cấu trúc “aim at” yêu cầu theo sau là danh từ hoặc dạng danh từ.
Câu 17. Sau khi tranh luận hai ngày về việc đi đâu cho kỳ nghỉ của họ, cuối cùng đã quyết định rằng họ không nên đi đâu cả.
A. tranh luận B. cho C. cuối cùng đã quyết định D. không nên đi
Đáp án C sửa thành “họ quyết định”
Giải thích: Câu này có chung một chủ ngữ là “họ” trong cả hai vế (vế 1 bỏ chủ ngữ ở dạng chủ động).
Câu 18. Được coi là một trong những nhân vật hàng đầu trong việc phát triển truyện ngắn, O Henry là tác giả của nhiều tiểu thuyết nổi tiếng của Mỹ.
A. Được coi B. nhân vật hàng đầu C. việc D. tiểu thuyết
Đáp án A sửa thành “được coi là”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là “O Henry” trong cả hai vế, vế 1 đã rút gọn chủ ngữ đi. Vì đây là dạng bị động nên dùng dạng quá khứ.
Câu 19. Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong mọi việc bạn làm.
A. bạn làm việc B. sẽ thành công C. trong D. mọi việc
Đáp án B sửa thành “sẽ thành công”
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I (có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai) và vế kết quả cần dùng thì tương lai đơn.
Câu 20. Bà Loan, cùng với các học sinh tài năng của bà, sẽ tham gia trại hè ở Mỹ.
A. cùng với B. tài năng C. sẽ tham gia D. trại hè
Đáp án C sửa thành “sẽ tham gia”
Giải thích: Cấu trúc S1 + cùng với + S2 + V (chia theo S1). Trong câu này, chủ ngữ là bà Loan (ngôi 3 số ít), vì vậy động từ tobe là “is”.
Câu 21. Những con ruồi gây phiền toái nhất thuộc về họ Sarcophagidae và được gọi là ruồi thịt vì ấu trùng ăn thịt.
A. thuộc về B. được gọi là C. vì D. ăn
Đáp án B sửa thành “được biết đến”
Giải thích: Câu bị động với cấu trúc tobe + adv + Ved. Ý muốn nói là “được biết đến một cách phổ biến”.
Câu 22. Điều quan trọng là ung thư phải được chẩn đoán và điều trị sớm nhất có thể để đảm bảo chữa trị thành công.
A. phải được chẩn đoán B. điều trị
C. sớm nhất có thể D. đảm bảo
Đáp án A sửa thành “được chẩn đoán”
Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + adj (quan trọng/ cần thiết ...) + that + S + Vinf + 0.
Câu 23. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể thành công.
A. không B. sự giúp đỡ của bạn C. đã không thể D. thành công
Đáp án B sửa thành “sự giúp đỡ của bạn”
Giải thích: Đây là một dạng của cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện loại III với “Had it not been for + N”
Câu 24. Tôi rất thích nói chuyện với những người mà tôi đã gặp tại bữa tiệc tối qua.
A. nói chuyện B. những C. mà D. tại bữa tiệc
Đáp án C sửa thành “mà tôi”
Giải thích: Không thể dùng “that” thay thế cho “who, whom, which” khi đứng sau giới từ.