Tuy nhiên But for là gì?
Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc But for giúp câu ngắn gọn và trang trọng hơn. Có hai cách sử dụng but for.

Ví dụ:
- But for your help, I couldn’t have solved this problem well. (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể giải quyết tốt vấn đề này.)
- But for the fact that it is raining now, I would go to the cinema. (Nếu trời không đang mưa vào lúc này, tôi đã đến rạp phim.)
Ngoài ra, cấu trúc But for còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó, tương đương nghĩa với Except for.
E.g:
- Except for her, all the students in the class are over 160 cm tall. (Ngoại trừ cô ấy, tất cả học sinh trong lớp đều cao trên 160 cm.)
- You could go anywhere you want but for this place. (Bạn có thể đi bất cứ đâu bạn muốn, trừ nơi này.)
Phương pháp sử dụng cấu trúc But for
Công thức:
But for + noun phrase/V-ing, S + V… |

Ví dụ:
- But for studying hard, I wouldn’t pass the exam. (Nếu không học tập chăm chỉ, tôi sẽ không vượt qua kỳ thi của mình.)
- But for his help, I won’t be able to do this homework. (Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tôi sẽ không thể làm được bài tập này.)
Cách dùng cấu trúc But for trong câu điều kiện

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc But for trong câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nâng cao câu văn lên một tầm cao mới.
Chúng ta có thể sử dụng But for trong câu có “if” (vế điều kiện), và nó sẽ có ý nghĩa tương đương với If not (nếu không).
Câu điều kiện loại 2
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V |
Câu điều kiện loại 3
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII |
E.g:
- But for my late arrival, I wouldn’t have missed the meeting. (Nếu tôi không đến muộn thì tôi đã không lỡ cuộc họp.)
= Nếu tôi không đến muộn, tôi sẽ không bỏ lỡ cuộc họp.
- Linh would certainly have been on the badminton team, but for her arms injury. (Linh chắc chắn đã được ở trong đội hình xổ sống, nếu tay cô ấy không bị thương.)
= Linh chắc chắn sẽ được tham gia đội xổ sống, nếu không có chấn thương ở cánh tay của cô ấy.
Lưu ý: Nếu bạn muốn thêm một mệnh đề vào vế điều kiện, bạn có thể sử dụng cụm “the fact that” sau từ “but for”.
Câu điều kiện loại 2
But for the fact that + S + V2, S + would/could/might/… + V |
Câu điều kiện loại 3
But for the fact that + S + V2, S + would/could/might/… + have PII |
Ví dụ:
- Jane might give a presentation today but for the fact that she was sick. (Jane có thể thuyết trình buổi hôm nay nếu cô ấy không bị ốm.)
- But for the fact that we went through this tough time, we wouldn’t have been as close. (Nếu chúng tôi không trải qua giai đoạn khó khăn này, chúng tôi đã không thân thiết như thế.)
Viết lại câu với cấu trúc But for cho câu điều kiện

Trên thực tế, cấu trúc But for có thể được thay bằng câu “if it weren’t for” hoặc “if it hadn’t been for” trong câu điều kiện mà vẫn giữ nguyên được nghĩa ban đầu.
Câu điều kiện loại 2 dùng cấu trúc But for
If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V |
= If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V |
= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V |
E.g:
But for my impatience, I would have bought that limited edition water bottle. (Nếu không vì sự bất cẩn của tôi, tôi đã không quên ví).
- = If it weren’t for my impatience, I would have bought that limited edition water bottle.
- = If it weren’t for being impatient, I would have bought that limited edition water bottle.
- = If it weren’t for the fact that I was impatient, I would have bought that limited edition water bottle.
Câu điều kiện loại 3 có thể sử dụng But for
If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII |
= If it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/could/might/… + have PII |
= But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII |
E.g:
But for my mother’s warning, I could have bought the fake dress. (Nếu không có lời cảnh báo của mẹ tôi, tôi đã có thể mua nhầm chiếc váy hàng nhái.)
- = If it hadn’t been for my mother’s warning, I could have bought the fake dress.
- = If it hadn’t been for being warned by my mother, I could have bought the fake dress.
- = If it hadn’t been for the fact that I had been warned by my mother, I could have bought the fake dress.
Chỉ dẫn quan trọng khi áp dụng cấu trúc But for

Khi sử dụng cấu trúc But for, hãy chú ý đến những điều sau để tránh sai lầm:
- Trường hợp cấu trúc but for đứng ở vị trí đầu câu, thì mệnh đề chứa cấu trúc but for sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính (mệnh đề phía sau) bằng một dấu phẩy “,”.
- Không sử dụng cấu trúc but for cho các câu điều kiện loại một cũng như câu điều kiện kết hợp.
- Mệnh đề với cấu trúc but for không chứa từ “not” dù mang ý nghĩa phủ định.
Bài tập về cấu trúc But for với đáp án
Dưới đây là bài tập đơn giản về cấu trúc But for giúp bạn ôn lại kiến thức đã học. Hãy thử làm và kiểm tra đáp án cùng Mytour ngay nhé.Bài tập: Sử dụng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu sau:
- If it (be)__________ the person who rescued Susan, she’d have drowned.
- But for his lack of money, he (go)_______ to university.
- If it (be)__________ for the fact that she’s my sister, I’d not give her my toys.
- But for the disapproval from my teachers, my class (have)_______ an extraordinary performance.
- ________ your selfishness, you could have made more new friends.
- But for her parents, Emma (be)___________successful.
- She (buy)_________a new car but for the fact that she had been fined last week.
- _______her work, all other works were awarded.
- _______being busy, I would have taken my dog to the park.
- I (travel)__________with my sister but for the internship.
Đáp án
- Hadn’t been for
- Could have gone
- Weren’t
- Could have
- But for/If it hadn’t been for
- Wouldn’t have (never) been
- Could have bought
- But for
- But for
- Would travel