1. Bài soạn tham khảo số 1
III. Ý nghĩa biểu cảm
Ý nghĩa biểu cảm là một phạm trù phức tạp, gồm nhiều khía cạnh khác nhau, tập trung vào hai mặt:
- Diễn đạt quan điểm, nhận định, thái độ của người nói về vấn đề được đề cập trong câu
- Sự cảm xúc, thái độ của người nói đối với người nghe
THỰC HÀNH
Bài 1 (trang 20 sách giáo khoa Ngữ Văn 11 tập 2):
a, Ý nghĩa sự việc: thời tiết nắng ở hai miền Nam- Bắc khác nhau
- Ý nghĩa biểu cảm: dự đoán với độ tin cậy cao (từ “chắc”)
b, Ý nghĩa sự việc: ảnh mợ Du và thằng Dũng
Ý nghĩa biểu cảm: khẳng định sự việc ở mức độ tuyệt đối (rõ ràng là)
c, Ý nghĩa sự việc: cái gông tương ứng với tội án tử hình
- Ý nghĩa biểu cảm: khẳng định bằng giọng mỉa mai (thật là)
d, Ý nghĩa sự việc: nói về việc dọa nạt rạch mặt ăn vạ của Chí Phèo
Ý nghĩa biểu cảm: nhấn mạnh việc mạnh vì liều (thông qua từ chỉ)
Từ “đã đành” biểu cảm diễn đạt hàm ý miễn cưỡng công nhận sự thật (mạnh vì tiền)
Bài 2 (trang 20 sách giáo khoa Ngữ Văn 11 tập 2):
a, Cụm từ biểu cảm: nói của đáng tội (lời đỡ trước khi khen đứa trẻ)
b, Từ biểu cảm: có thể (nêu khả năng)
c, Từ biểu cảm: những (đánh giá ở mức giá là cao)
d, Từ biểu cảm: kia mà (nhắc nhở để trách móc)
Bài 3 (trang 20 sách giáo khoa Ngữ Văn 11 tập 2):
a, Chọn từ “hình như” diễn đạt sự phỏng đoán chưa chắc chắn
b, Từ “dễ” diễn đạt sự phỏng đoán chưa chắc chắn
c, Chọn từ “tận” diễn đạt khoảng cách là xa
Bài 4 (trang 20 sách giáo khoa Ngữ Văn 11 tập 2):
- Chưa biết có khi nào mai trời lại mưa lớn.
- Nghe nói con nhà bác đậu thủ khoa đại học.
- Chả lẽ tôi lại về quê sống cho yên bình.
- Hóa ra môn Văn không khó như tớ nghĩ.
- Sự thật là, trẻ con rất sợ bị la mắng.
- Món ăn ở Hà Nội món nào cũng ngon và hấp dẫn đặc biệt là phở.
- Tôi là mẹ của cháu đấy mà.

2. Bài soạn tham khảo số 3
III. Ý nghĩa biểu cảm
Ý nghĩa biểu cảm là một lĩnh vực phức tạp, gồm nhiều khía cạnh khác nhau, tập trung vào hai mặt:
- Diễn đạt quan điểm, nhận định, thái độ của người nói về vấn đề được đề cập trong câu
- Sự cảm xúc, thái độ của người nói đối với người nghe
Thực hành
Bài 1 (trang 20 sách giáo khoa Ngữ Văn 11 Tập 2):
a. Thời tiết nắng
Phỏng đoán: Diễn đạt độ tin cậy cao
b. ảnh của mợ Du và thằng Dũng
Rõ ràng: Khẳng định sự việc
c. cái gông
Thái độ mỉa mai: Diễn đạt mỉa mai
d. Giật cướp, mạnh vì liều
Nhấn mạnh: Diễn đạt mạnh mẽ; Miễn cưỡng: Diễn đạt miễn cưỡng
Bài 2 (trang 20 sách giáo khoa Ngữ Văn 11 Tập 2):
- Nói của đáng tội: Chất vấn, chỉ trích.
- Phóng đoán khả năng: Diễn đạt dự đoán
- Đánh giá mức độ: Diễn đạt sự đánh giá
- Trách móc: Diễn đạt sự trách móc
Bài 3 (trang 20 sách giáo khoa Ngữ Văn 11 Tập 2):
- câu a: Hình như
- câu b: Dễ
- câu c: Tận
Bài 4 (trang 20 sách giáo khoa Ngữ Văn 11 Tập 2):
- Chưa biết chừng ngày mai nó lại đến.
- Nghe nói bạn Lan đỗ đại học.
- Chả lẽ cậu lại nghi ngờ tớ làm việc này.
- Hóa ra người đó là bạn tôi.
- Sự thật là, bộ phim ấy rất hay.
- Món ăn ở Hà Nội món nào cũng ngon và hấp dẫn đặc biệt là phở.
- Anh ấy là người đoạt giải nhất trong cuộc thi đấy mà.

3. Bài soạn tham khảo số 2
III. Ý nghĩa biểu cảm
Ý nghĩa biểu cảm thể hiện thái độ, đánh giá của người nói về sự việc hoặc đối tượng nghe. Nó có thể được diễn đạt qua các từ ngữ biểu cảm trong câu.
Thực hành
Câu 1 (trang 20 sách giáo khoa Ngữ Văn 11 Tập 2):
a,
- Nghĩa sự việc: thời tiết (nắng) ở hai miền Nam / Bắc có sắc thái khác nhau.
- Ý nghĩa biểu cảm: phỏng đoán với độ tin cậy cao.
b,
- Nghĩa sự việc: ám ảnh mợ Du và thằng Dũng.
- Ý nghĩa biểu cảm: khẳng định sự việc một cách rõ ràng.
c,
- Nghĩa sự việc: cái gông (to nặng) tương xứng với tội án tử tù.
- Ý nghĩa biểu cảm: mỉa mai một cách thách thức.
d,
- Nghĩa sự việc của câu thứ nhất nói về cái nghề của Chí Phèo (cướp giật và dọa nạt). Ý nghĩa biểu cảm nhấn mạnh thông qua từ chỉ.
- Ở câu 3 đã đành là từ biểu cảm diễn tả hàm ý miễn cưỡng công nhận một sự thật mạnh mẽ.
Câu 2 (trang 20 sách giáo khoa Ngữ Văn 11 Tập 2):
a, Cụm từ biểu cảm: nói của đáng tội.
b, Từ biểu cảm: có thể.
c, Từ biểu cảm: những.
d, Từ biểu cảm: kia mà.
Câu 3 (trang 20 sách giáo khoa Ngữ Văn 11 Tập 2):
a, Điền từ biểu cảm hình như (diễn đạt sự phỏng đoán không chắc chắn).
b, Điền từ biểu cảm dễ (diễn đạt sự phỏng đoán không chắc chắn).
c, Điền từ biểu cảm tận (diễn đạt sự đánh giá khoảng cách xa).
Câu 4 (trang 20 sách giáo khoa Ngữ Văn 11 Tập 2):
Đặt câu
Chưa biết chừng anh ấy sẽ đi vào miền Nam để tìm cơ hội mới cho bản thân.
Cái áo này đáng giá 30 đồng là cùng.
Ít ra bác cũng nên cho anh ý một cơ hội nữa.
Tôi nghe nói anh ấy sẽ đi ra nước ngoài.
Chả lẽ anh muốn đi thật sao?
Hóa ra mọi chuyện không như chúng ta nghĩ.
Sự thật là cô ấy đã bỏ anh ta.
Nhưng người có quyền quyết định là anh cơ mà.
Chúng tôi đã có những năm tháng rất vui vẻ đặc biệt là khi còn là sinh viên.
Chuyện này tôi đã nói cho anh biết rồi đấy mà.

4. Tài liệu tham khảo số 5
Câu 1 (trang 20 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Phân tích ý nghĩa sự kiện và ý nghĩa tâm trạng trong các câu sau:
a) Ngoài kia ánh nắng vàng trải dài
Chắc chắn ở đó ánh nắng xanh mát.
(Tố Hữu - Tiếng hát của mùa xuân)
b) Bức ảnh chụp hai mẹ con kia rõ ràng là mợ Du và thằng Dũng.
(Nguyên Hồng - Mợ Du)
c) Thật là một chiếc gông thực sự xứng đáng với tội ác của sáu người bị tử hình.
(Nguyễn Tuân - Chữ người tử hình)
d) Trước đây hắn chỉ sống bằng cách cướp và đe dọa. Nếu không còn sức để làm những điều đó nữa thì sao? Thực ra, hắn chỉ mạnh mẽ vì dám thử.
(Nam Cao - Chí Phèo)
Lời giải chi tiết:
a)
- Ý nghĩa sự kiện: hiện tượng thời tiết (nắng) ở hai miền Nam/ Bắc có sắc thái khác nhau.
- Ý nghĩa tâm trạng: phỏng đoán với thái độ tin cậy cao (từ 'chắc').
b)
- Ý nghĩa sự kiện: ảnh của mợ Du và thằng Dũng.
- Ý nghĩa tâm trạng: khẳng định sự kiện ở mức độ cao (từ 'rõ ràng là').
c)
- Ý nghĩa sự kiện: Cái gông (to nặng) tương xứng với tội ác bị tử hình.
- Ý nghĩa tâm trạng: khẳng định một cách mỉa mai (từ 'thật là').
d)
- Ý nghĩa sự kiện của câu thứ nhất nói về cái nghề của Chí Phèo (cướp và đe dọa).
- Ý nghĩa tâm trạng: nhấn mạnh bằng từ chỉ.
- Ở câu 3: thực ra là từ tâm trạng, hàm ý công nhận một sự thực rằng hắn mạnh mẽ vì dám thử (ý nghĩa sự kiện), nhưng cái mạnh mẽ vì dám thử ấy cũng không thể giúp hắn sống khi không còn sức cướp và đe dọa nữa.
Câu 2 (trang 20 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Xác định những từ ngữ thể hiện ý nghĩa tâm trạng trong các câu sau:
a) Nói của đáng nói, thằng bé hay ăn chóng lớn lắm.
b) Cuộc đấu tranh chống lại kẻ thù có thể còn khốc liệt và nguy hiểm hơn nữa.
c) Nó mua chiếc áo này với giá tới hai trăm ngàn đồng đấy.
d) Anh đã hẹn đến dự sinh nhật kia mà!
Lời giải chi tiết:
a) Cụm từ tâm trạng: nói của đáng nói (thừa nhận việc khen này là không nên làm với đứa bé).
b) Từ tâm trạng: có thể (nêu khả năng).
c) Từ tâm trạng: những (đánh giá mức độ giá cả của chiếc áo là cao).
d) Từ tâm trạng: kia mà (nhắc nhở để trách móc).
Câu 3 (trang 5 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Chọn từ ngữ tâm trạng với mỗi câu để câu có ý nghĩa tâm trạng phù hợp với ý nghĩa sự kiện.
Lời giải chi tiết:
a) Cần điền từ tâm trạng hình như vào vị trí còn trống trong câu văn: 'Chí Phèo... đã trông thấy trước tuổi già của hắn, đói rét và ốm đau, và cô độc, thấy có vẻ đáng sợ hơn đói rét và ốm đau”
(Nam Cao — Chí Phèo).
=> Tâm trạng từ này thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn.
b) Cần điền từ tâm trạng dễ thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn bằng lời vào chỗ trống trong câu: 'Hôm nay trong ông giáo cũng có tổ tôm... họ không phải đi gọi đâu'
(Thạch Lam - Hai đứa trẻ).
c) Cần điền từ tâm trạng tận (đánh giá khoảng cách là xa) vào chỗ trống trong câu: 'Bóng bác mênh mông ngả xuống đất một vùng và kéo dài đến... hàng rào hai bên ngỗ'
(Thạch Lam - Hai đứa trẻ).
Câu 4 (trang 20 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Đặt câu với mỗi từ ngữ tâm trạng sau đây: không biết liệu, cũng không sao, ít nhất, được nghe, có lẽ, kết quả là, thật ra, nhưng với điều kiện, đặc biệt là, đó là.
Lời giải chi tiết:
- Nếu anh ta không đến, không biết liệu chuyện gì sẽ xảy ra. (cảnh báo dè dặt về sự kiện)
- Kết quả là tôi không dám đến. (thừa nhận và khẳng định)
- Bài nói chuyện hay, đặc biệt là phần cuối cùng, (khẳng định sự thành công và giá trị của bài nói chuyện)
- Nhưng quyền quyết định vẫn nằm trong tay anh ta mà! (nhắc gợi cho người nghe về một sự thực)

5. Tài liệu tham khảo số 4
Nội dung bài học
Ý nghĩa tình thái: Thể hiện sự đánh giá, thái độ của người nói đối với người nghe hoặc đối với sự việc.
+ Biểu hiện qua thái độ và đánh giá:
● Đánh giá sự thật của sự việc.
● Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy thấp/cao.
● Đánh giá số lượng hoặc mức độ của sự việc trên phương diện nào đó.
● Sự việc có thực hiện hay không, đã xảy ra hay chưa.
● Khẳng định sự cần thiết, tính tất yếu của sự việc.
+ Biểu hiện qua thái độ, tình cảm của người nói với người nghe qua từ ngữ xưng hô, từ cảm thán:
● Cảm xúc chân thật, gần gũi…
● Thái độ khó chịu, nóng giận…
● Sự kính cẩn, tôn trọng...
Luyện tập
Câu 1 (trang 20 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2)
Phân tích ý nghĩa sự kiện và ý nghĩa tình thái trong các câu:
a. 'Ngoài này nắng đỏ cành cam
Chắc trong ấy nắng xanh lam ngọn dừa'.
(Tố Hữu - Tiếng hát của mùa xuân)
- Ý nghĩa sự kiện: Nhắc đến tình hình thời tiết - trời nắng. Ở ngoài nắng đỏ, ở trong nắng xanh lam.
- Ý nghĩa tình thái: Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao qua từ 'chắc'. Chắc chắn sự việc sẽ xảy ra đúng như suy nghĩ của người nói.
b. 'Tấm ảnh chụp hai mẹ con kia rõ ràng là mợ Du và thằng Dũng'.
(Nguyên Hồng - Mợ Du)
- Ý nghĩa sự kiện: ảnh có mợ Du và thằng Dũng.
- Ý nghĩa tình thái: Khẳng định sự việc ở mức độ cao 'rõ ràng'.
c. 'Thật là một cái gông xứng đáng với tội án sáu người tử tù'.
(Nguyễn Tuân - Chữ người tử tù)
- Ý nghĩa sự kiện: Cái gông xứng với tội án tử tù.
- Ý nghĩa tình thái: Khẳng định sự việc theo cách mỉa mai 'thật là'.
d. 'Xưa nay hắn chỉ sống bằng giật cướp và dọa nạt. Nếu không còn sức mà giật cướp, dọa nạt nữa thì sao? Đã đành, hắn chỉ mạnh vì liều'.
(Nam Cao - Chí Phèo)
- Ý nghĩa sự kiện: Chí Phèo sống bằng giật cướp và dọa nạt. Chí mạnh vì liều.
- Ý nghĩa tình thái: Ở câu 1 là sự khẳng định mức độ cao việc Chí sống bằng nghề cướp giật là chính. Ở câu 2 thể hiện sự phỏng đoán sự việc. Ở câu 3 thể hiện thái độ miễn cưỡng chấp nhận Chí mạnh vì sự liều lĩnh.
Câu 2 (trang 20 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2)
Xác định từ ngữ thể hiện ý nghĩa tình thái:
a. 'Nói của đáng nói' (Thể hiện sự đưa đẩy, có hàm ý rào đón).
b. 'Có thể' (Thể hiện sự phỏng đoán khả năng).
c. 'Những' (Đánh giá mức độ sự việc).
d. 'Kia mà' (Thể hiện thái độ trách móc).
Câu 3 (trang 20 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2)
Kết quả chọn từ:
a. Chọn từ 'hình như' (Mô tả sự phỏng đoán chưa chắc chắn)
b. Chọn từ 'dễ' (Sự phỏng đoán chưa chắc chắn)
c. Chọn từ 'tận' (Đánh giá khoảng cách)
Câu 4 (trang 20 sgk Ngữ Văn 11 Tập 2)
Đặt câu với các tình thái từ lần lượt là:
- Chưa biết chừng anh ấy không đến.
- Lúc ấy chỉ 9 giờ là cùng thôi.
- Ít ra anh cũng phải chào bác ấy lấy một câu trước khi rời xa nơi này chứ.
- Nghe nói ngày mai siêu thị giảm giá.
- Chả lẽ con bé giận mình thật.
- Chả lẽ cậu định không nói chuyện với cô ấy luôn à.
- Sự thật là chúng ta đang phải đối mặt với nhiều vấn nạn về ô nhiễm môi trường nặng nề ở các thành phố lớn.
- Cậu đã hứa với tớ rồi cơ mà.
- Chúng tôi đã từng rất vất vả, đặc biệt là khi còn ở dưới quê.
- Thằng bé ấy tôi đã nhắc với anh rồi đấy mà.
