Đường cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn | |
---|---|
Bảng kí hiệu đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, trong đó đoạn Bắc Giang – Lạng Sơn là một phần của đường cao tốc này. | |
Wikimedia | © OpenStreetMap | |
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 64 km (Chi Lăng – Bắc Giang) 43 km (Cửa khẩu Hữu Nghị – Chi Lăng) Tổng cộng toàn tuyến: 107 km |
Tồn tại | Chi Lăng – Bắc Giang: 29 tháng 9 năm 2019 (4 năm, 11 tháng và 2 tuần) |
Một phần của | Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông |
Ký hiệu đường trước đây | (2015 – 2021) |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Đông Bắc | tại Cửa khẩu Hữu Nghị, Cao Lộc, Lạng Sơn |
tại Đồng Đăng, Cao Lộc, Lạng Sơn tại Gia Cát, Cao Lộc, Lạng Sơn | |
Đầu Tây Nam | tại Dĩnh Trì, thành phố Bắc Giang, Bắc Giang |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Bắc Giang, Lạng Sơn |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
| |
Phân đoạn
Bắc Giang – Hà Nội → |
Tuyến cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn (ký hiệu toàn tuyến là CT.01) là đoạn đầu tiên trong hệ thống cao tốc Bắc – Nam phía Đông, chạy qua hai tỉnh Lạng Sơn và Bắc Giang.
Kế hoạch quy hoạch
Theo kế hoạch từ năm 2015 đến 2021, cao tốc này cùng với tuyến Hà Nội – Bắc Giang từng là một phần của Cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn với ký hiệu cũ là CT.03, trước khi được hợp nhất thành một phần của tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Đông.
Tuyến đường này dài tổng cộng 107 km, chia thành hai đoạn chính: đoạn Hữu Nghị – Chi Lăng và đoạn Chi Lăng – Bắc Giang.
Thiết kế
Đoạn Chi Lăng – Bắc Giang dài 64 km, trong đó đoạn qua Bắc Giang dài 22 km và đoạn qua Lạng Sơn dài 42 km. Điểm đầu tại Km 45 + 100 (giao cắt Quốc lộ 1 tại xã Mai Sao, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn) và điểm cuối tại Km 108 + 500, nối với Quốc lộ 1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang. Mặt đường rộng 25 m, bao gồm 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp, với vận tốc thiết kế 100 km/h.
Đoạn Hữu Nghị – Chi Lăng dài 43 km. Giai đoạn 1, đường được đầu tư phân kỳ với 4 làn xe không có làn dừng khẩn cấp, có một số điểm dừng khẩn cấp cách nhau 4 – 5 km, mặt đường rộng 17m, vận tốc tối đa từ 80 – 90 km/h, các đoạn đào sâu, đắp cao, gia cố mái taluy dương, xử lý nền đường đất yếu. Bề rộng nền đường được quy hoạch hoàn chỉnh với 6 làn xe. Giai đoạn 2 sẽ mở rộng thành 6 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp liên tục, bề rộng nền đường 32,25m; vận tốc tối đa 100 km/h.
Xây dựng
Dự án Đường cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn bao gồm hai phần chính: phần Quốc lộ 1 (nâng cấp mặt đường từ Km 1 + 800 đến Km 106 + 500) với tổng chiều dài khoảng 110 km và phần cao tốc (tuyến cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn từ Km 45 + 100 đến Km 108 + 500) với tổng chiều dài khoảng 64 km. Tổng mức đầu tư là 12.189 tỷ đồng theo hình thức PPP (hợp đồng BOT), do Tập đoàn Đèo Cả làm chủ đầu tư, thay thế Ban Quản lý Dự án số 7 của Bộ GTVT.
Đoạn Chi Lăng – Bắc Giang đã được khởi công vào năm 2015, thông xe kỹ thuật vào ngày 29 tháng 9 năm 2019 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 15 tháng 1 năm 2020.
Đoạn Hữu Nghị – Chi Lăng được UBND tỉnh Lạng Sơn phê duyệt theo hình thức PPP (hợp đồng BOT), với sự tham gia của liên danh Công ty Cổ phần Tập đoàn Đèo Cả, Công ty Cổ phần Xây dựng Đèo Cả, Công ty cổ phần Xây dựng công trình 568 và Công ty cổ phần Lizen. Dự án cũng đầu tư hai đoạn kết nối cửa khẩu Tân Thanh và Cốc Nam dài 17 km, với giai đoạn đầu gồm 2 làn xe, bề rộng nền đường 14,5 m. Giai đoạn hoàn chỉnh sẽ mở rộng thành 4 làn xe, bề rộng nền đường 22 m. Tổng mức đầu tư là 11.179 tỷ đồng, trong đó nhà đầu tư góp 6.179 tỷ đồng (55%) và vốn nhà nước khoảng 5.000 tỷ đồng (45%). Dự án khởi công vào ngày 21 tháng 4 năm 2024 và dự kiến hoàn thành vào năm 2026.
Chi tiết tuyến đường
Hướng làn xe
- Đoạn Chi Lăng – Bắc Giang: 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp
- Đoạn cửa khẩu Hữu Nghị – Chi Lăng: 4 làn xe, với các điểm dừng khẩn cấp
Chiều dài tuyến đường
- Đoạn Chi Lăng – Bắc Giang: dài 64,0 km
- Đoạn cửa khẩu Hữu Nghị – Chi Lăng: dài 43,0 km
Giới hạn tốc độ
- Đoạn Chi Lăng – Bắc Giang: Tốc độ tối đa 100 km/h, tốc độ tối thiểu 60 km/h
- Đoạn cửa khẩu Hữu Nghị – Chi Lăng: Tốc độ tối đa từ 80 đến 90 km/h, tốc độ tối thiểu 60 km/h
Chi tiết lộ trình
- IC - Nút giao thông, JCT - Điểm lên xuống, SA - Khu vực dịch vụ (trạm dừng nghỉ), TN - Hầm đường bộ, TG - Trạm thu phí, BR - Cầu
- Khoảng cách được đo bằng km.
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối với Đường cao tốc Nam Ninh – Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) thông qua Cửa khẩu Hữu Nghị | ||||||
1 | IC Cửa khẩu Hữu Nghị | 1.8 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Lạng Sơn | Cao Lộc |
TG | Trạm thu phí | Đang thi công | ||||
2 | IC Cao Lộc | 5.3 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | ||
3 | IC Lạng Sơn | 11.5 | Quốc lộ 4B | Đang thi công | Thành phố Lạng Sơn | |
4 | IC.4 | 17.8 | Quốc lộ 1 | Kết nối với Đường cao tốc Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng Chưa thi công |
Cao Lộc | |
5 | IC.5 | 32.8 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Chi Lăng | |
6 | IC Mai Sao | 44.75 | Quốc lộ 1 | |||
7 | IC Quốc lộ 279 | 56.6 | Quốc lộ 279 | |||
BR | Cầu vượt đường sắt 1 | ↓ | Vượt Đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng | Hữu Lũng | ||
8 | IC Hồ Sơn | 80.0 | Đường tỉnh 242 | |||
BR | Cầu Sông Thương 1 | ↓ | Vượt sông Thương | |||
BR | Cầu Sông Thương 2 | ↓ | Vượt sông Thương | Ranh giới Lạng Sơn – Bắc Giang | ||
BR | Cầu vượt đường sắt 2 | ↓ | Vượt Đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng | Bắc Giang | Lạng Giang | |
BR | Cầu vượt đường sắt và Quốc lộ 37 | ↓ | Vượt Quốc lộ 37 và Đường sắt Kép – Cái Lân | |||
9 | IC Quốc lộ 37 | 94.0 | Quốc lộ 37 | |||
TG | Trạm thu phí | 104.0 | ||||
10 | IC Xương Lâm | Đang thi công | ||||
11 | IC Dĩnh Trì | 107 | Quốc lộ 31 Quốc lộ 1 |
Thành phố Bắc Giang | ||
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang ( Quốc lộ 1) | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông | ||
---|---|---|
| ||
¹: Đi trùng với Đường vành đai 3 (Hà Nội) • ²: Đi trùng với Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây • ³: Đi trùng với Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây • ⁴: Đi trùng với Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu • ⁵: Đi trùng với Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) • ⁶: Đi trùng với Đường cao tốc Hồng Ngự – Trà Vinh |