Mình nhận thấy rằng, những sai lầm này không quá phức tạp để khắc phục. Bạn chỉ cần hiểu rõ lý thuyết và thường xuyên rèn luyện các bài tập mệnh đề quan hệ.
Để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập, mình đã tổng hợp bài viết với các nội dung quan trọng như sau:
- Ôn tập lý thuyết về mệnh đề quan hệ.
- Mẹo làm bài tập mệnh đề quan hệ.
- Các dạng bài thường xuyên xuất hiện trong bài thi.
- Lời giải chi tiết cho từng bài tập.
Hãy cùng mình học bài ngay nhé!
1. Học lại kiến thức về mệnh đề quan hệ
Trước khi bắt đầu làm bài tập, chúng ta sẽ tổng hợp lại toàn bộ kiến thức về mệnh đề quan hệ nhé.
Ôn tập lý thuyết |
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ – Relative Clause trong ngữ pháp tiếng Anh là một phần của câu, đứng sau một danh từ hoặc đại từ và dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó. Mệnh đề quan hệ có cấu trúc như một câu văn hoàn chỉnh với chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ. Các mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. 2. Các loại mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ có hai loại: Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. – Defining relative clauses (mệnh đề quan hệ xác định) được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, là một phần cần thiết cho ý nghĩa của câu. Không có mệnh đề quan hệ câu sẽ không đủ nghĩa. Lưu ý: Mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy. – Non – defining clauses (mệnh đề quan hệ không xác định) được dùng cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật là danh từ đứng trước nó, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Lưu ý: Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu phẩy và mệnh đề này không được dùng đại từ quan hệ “That”. 3. Các thành phần khác trong mệnh đề quan hệ Relative Pronouns (đại từ quan hệ) – Who: Đại từ who được sử dụng là chủ ngữ, chỉ các danh từ chỉ người. – Which: Đại từ which được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật, hoặc bổ sung cho cả câu đứng trước nó. – Whose: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu cho người và vật. – Whom: Là đại từ quan hệ đại diện cho tân ngữ chỉ người. – That: Là đại từ quan hệ đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định. Relative Adverbs (trạng từ quan hệ) – When: Là đại từ đại diện cho cụm thời gian. – Where: Là đại từ đại diện cho nơi chốn. – Why: Là đại từ đại diện cho lý do. 4. That trong mệnh đề quan hệ Chúng ta sẽ sử dụng “that” khi: – Danh từ chỉ người hoặc chỉ vật đứng trước đại từ quan hệ. – Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm tính từ so sánh nhất. – Đại từ quan hệ đứng sau danh từ đi kèm các từ như very, all, only. – Đại từ quan hệ đứng trước các đại từ bất định. – Trong cấu trúc nhấn mạnh It + be + …. + that … Lưu ý không dùng that khi: Trong mệnh đề có dấu phẩy hay thay thế cho các đại từ quan hệ có đi kèm giới từ. 5. Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ Ta sẽ sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ ở các trường hợp sau: – Khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, tên địa danh, … – Khi danh từ đứng trước có đi kèm tính từ sở hữu. – Đặt sau các đại từ đi kèm this, that, these, those, … Bạn lưu ý vị trí của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ như sau: – Khi mệnh đề quan hệ nằm giữa câu, dấu phẩy sẽ đặt ở cuối mệnh đề. – Khi mệnh đề quan hệ nằm cuối câu, dấu phẩy sẽ đặt ở đầu mệnh đề. 6. Một vài lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh Khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, bạn cần lưu ý vài điều như sau: – Nếu có giới từ trong mệnh đề quan hệ, giới từ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ dùng với which và whom) – Đại từ quan hệ which có thể thay thế cho cả mệnh đề trước đó. – Khi đóng vai trò là tân ngữ, whom có thể được thay thế bằng who. – Trong mệnh đề quan hệ xác định, ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ whom, which đóng vai trò là tân ngữ. – Who, which, whose có thể được sử dụng kết hợp với các từ chỉ số lượng như both of, all of, many of, some of, … – Mệnh đề quan hệ dùng để nhấn mạnh thường được dùng với cấu trúc It (is) … that … |
Mình đã tổng kết kiến thức vào hình ảnh dưới đây để bạn có thể nhớ rõ hơn về mệnh đề quan hệ:

2. Bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến cao cấp – Bí quyết giải chi tiết
Trước khi làm bài tập, mình chia sẻ với các bạn các bí quyết giải bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh như sau:
Đối với dạng bài tập mệnh đề quan hệ nối hai câu.
Mệnh đề quan hệ thông thường:
- Bước 1: Chọn danh từ ở câu đầu tiên và đại từ/ tân ngữ/ danh từ chỉ danh từ đó nằm trong câu thứ hai.
- Bước 2: Tìm đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ phù hợp với danh từ.
- Bước 3: Thay thế đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ vào vị trí đại từ/ tân ngữ/ danh từ ở câu thứ hai.
Sau khi đã lựa chọn được đại từ quan hệ phù hợp với danh từ “người phụ nữ” là “who”, ta sẽ thay “who” vào vị trí của “cô ấy” ở câu thứ hai và loại bỏ dấu chấm ngăn giữa hai câu.
Như vậy, chúng ta đã hoàn thành việc kết hợp hai câu thành một bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ.
Lưu ý: Sau bước 3, có thể cần di chuyển mệnh đề sau lên vị trí sau danh từ mà nó bổ trợ.
Mệnh đề quan hệ rút gọn: Về lý thuyết của mệnh đề quan hệ rút gọn, mời các bạn đọc qua bài viết của mình về phần ngữ pháp này.
Để làm bài nối 2 câu bằng mệnh đề quan hệ rút gọn, ta có những bước sau đây:
- Bước 1: Nối câu như mệnh đề quan hệ thông thường.
- Bước 2: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta sẽ lược bỏ trợ động từ và đại từ quan hệ, rồi đưa động từ về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
Đối với dạng điền từ.
Với loại bài này, để xác định đúng đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ cần điền, ta sẽ phân tích danh từ đứng ngay sát chỗ trống và chức năng của “chỗ trống” này trong câu sau.
- Trước là danh từ chỉ người, vị trí của chủ ngữ → who.
- Trước là danh từ chỉ người, vị trí của tân ngữ → whom.
- Trước là danh từ chỉ vật, vị trí của chủ ngữ/ tân ngữ → which.
- Trước là danh từ chỉ cả vật cả người, vị trí của chủ ngữ → that.
- Trước là danh từ sở hữu danh từ phía sau chỗ trống → whose.
- Trước là danh từ chỉ địa điểm, phía sau chỗ trống có đủ chủ ngữ, vị ngữ → where.
- Trước là danh từ chỉ thời gian, phía sau chỗ trống có đủ chủ ngữ, vị ngữ → when.
- Trước là danh từ reason, cause phía sau chỗ trống có đủ chủ ngữ, vị ngữ → why.
Lưu ý: Trong một số trường hợp, mặc dù danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhưng ta vẫn sử dụng đại từ quan hệ (Which/ That) thay vì trạng từ quan hệ (When/ Where)
- Trong trường hợp này, ta thấy the supermarket là danh từ chỉ nơi chốn nhưng chúng ta không sử dụng trạng từ quan hệ where mà sử dụng đại từ quan hệ which để điền vào chỗ trống. Bởi mệnh đề quan hệ chưa có chủ ngữ, mà trạng từ quan hệ không đứng ở vị trí chủ ngữ. Do đó ta sử dụng which, hoặc that.
- Trong trường hợp này, cũng là danh từ chỉ nơi chốn nhưng ta không sử dụng trạng từ quan hệ where mà sử dụng đại từ quan hệ which. Đối với những trường hợp mệnh đề quan hệ có chứa giới từ, ta cũng không sử dụng trạng từ quan hệ.
Học hành đi đôi với thực hành là một lời khuyên quý giá được đời sau truyền lại. Lời khuyên này đặc biệt chính xác khi học về chủ đề mệnh đề quan hệ.
Bên cạnh các chiêu thức làm bài mệnh đề quan hệ nhanh và chính xác, mình còn tổng hợp các bài tập:
- Nối hai câu thành một, sử dụng mệnh đề quan hệ.
- Điền đại từ quan hệ vào chỗ trống.
- Điền who, which hoặc that vào chỗ trống.
- Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng trong các câu sau.
- Chọn một từ để điền vào mỗi chỗ trống. Không sử dụng “that” hoặc bỏ trống.
Exercise 1: Kết hợp hai câu thành một bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ
(Bài tập 1: Nối hai câu thành một, sử dụng mệnh đề quan hệ)

- That is the man. I spoke to him the other day.
- They elected a new mayor. His aim was to help the poor.
- I really like the car. I bought it last year.
- Mr Black took over the company. His wife died last year.
- The restaurant is the best in town. We usually eat there.
- The film is about a woman. Her son mysteriously disappears.
- That is the place. I grew up there.
- I met a woman. Her husband is a famous producer.
- The man was arrested yesterday. He escaped from prison a week ago.
- The bag is heavy. It contains a lot of presents.
- The Holyspring Hotel is opening up again. I stayed there a few years ago.
- My friend’s father gave us the tickets. He owns a travel agency.
- Mr Smith is a good teacher. Every student likes him.
- The test was very complicated. Nobody could do it.
- That’s our producer. His films are always a great success.
Xem đáp án
Dưới đây, mình sẽ hướng dẫn cách thực hiện bài tập nối 2 câu bằng mệnh đề quan hệ thông thường
- Bước 1: Lựa chọn danh từ từ câu đầu tiên và đại từ/ tân ngữ/ danh từ chỉ nơi chỗ trống trong câu thứ hai.
- Bước 2: Tìm đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ phù hợp với danh từ.
- Bước 3: Thay thế đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ vào vị trí đại từ/ tân ngữ/ danh từ trong câu thứ hai.
Lưu ý: Sau bước 3, có thể cần phải di chuyển mệnh đề sau, đã là mệnh đề quan hệ, lên vị trí sau danh từ nó bổ trợ.
Do đó, ta có đáp án của các câu như sau:
- Đó là người mà/ mình đã nói chuyện với hôm qua.
- Họ bầu ra một thị trưởng mới mà mục đích là giúp đỡ người nghèo.
- Mình thực sự thích chiếc xe mà/ mình đã mua năm ngoái.
- Ông Black, người vợ ông qua đời năm ngoái, đã tiếp quản công ty.
- Quán ăn mà chúng tôi thường đi là tốt nhất trong thành phố.
- Bộ phim này kể về một người phụ nữ mà/ con trai bí ẩn mất tích.
- Đó là nơi mà/ mình lớn lên.
- Mình gặp một người phụ nữ mà/ chồng là một nhà sản xuất nổi tiếng.
- Người đàn ông mà/ trốn khỏi nhà tù một tuần trước đã bị bắt hôm qua.
- Cái túi, chứa rất nhiều quà, nặng.
- Khách sạn Holyspring, mà mình ở vài năm trước, đang mở lại.
- Bố của bạn, người sở hữu một công ty du lịch, cho chúng tôi vé.
- Ông Smith, mà/ mỗi học sinh đều thích, là một giáo viên tốt.
- Bài kiểm tra mà/ không ai làm được rất phức tạp.
- Đó là nhà sản xuất của chúng tôi mà/ những bộ phim luôn thành công lớn.
Exercise 2: Điền vào chỗ trống với đại từ quan hệ
(Bài tập 2: Điền đại từ quan hệ vào chỗ trống)
- I have never heard of the singer ………. became famous overnight.
- Jack bought a book ………. covered all kinds of subjects.
- Have they called the scientist ………. they are going to visit tomorrow?
- Tom would like to talk with you about something ………. you did at school.
- I don’t know much about the girl ………. parents have moved to the countryside.
- Please pass me the dictionary ………. cover is blue.
- I will never forget the day ………. he saved my son from the river.
- September 2nd is the day ………. all Vietnamese will always remember.
- All ………. he said has been recorded.
- She bought many books, most of ………. were for her little son.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. who | Sử dụng đại từ quan hệ “who” để liên kết với “the singer”, một danh từ chỉ người ca sĩ. |
2. that | “The book” là một danh từ chỉ vật, chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “that” để liên kết với nó. |
3. who | “The scientist” là một danh từ chỉ người, một nhà khoa học. Chính vì vậy chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “who” để liên kết với nó. |
4. that | “Something” là một danh từ chỉ vật hoặc sự vật. Chính ta sử dụng đại từ quan hệ “that” để liên kết với nó. |
5. whose | “The girl” là một danh từ chỉ người (chỉ cô gái), chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “whose” để liên kết với nó, mô tả về cha mẹ của cô bé. |
6. whose | “The dictionary” là một danh từ chỉ vật. Chúng ta sử dụng đại từ quan hệ “whose” để liên kết với nó, nhấn mạnh rằng bìa của từ điển là màu xanh. |
7. when | “The day” chỉ thời gian. Chúng ta sử dụng từ nối “when” để nhấn mạnh thời điểm cụ thể khi anh ta cứu con trai tôi khỏi con sông. |
8. which | Từ nối “which” được sử dụng với từ chỉ “the day”, giúp mô tả và nhấn mạnh rằng ngày 2 tháng 9 là một ngày đặc biệt mà tất cả người Việt sẽ luôn nhớ. |
9. that | “That” được sử dụng như một mệnh đề quan hệ, kết hợp với “all” để chỉ toàn bộ nội dung của điều gì đó mà người nói đã nói. |
10. which | “Which” được sử dụng để thay thế “many books”, mô tả rằng phần lớn trong số những cuốn sách mà cô ấy mua đều dành cho con trai nhỏ của cô ấy. |
Exercise 3: Điền vào chỗ trống với who, which hoặc that
(Exercise 3: Fill in who, which or that in the blanks)

- The women ………. lives next door and is her good friend.
- The book ………. you gave me is highly informative.
- Do you know the boys ………. are standing outside the restaurant?
- The police are looking for the thief ………. got into his house last night.
- The chocolate ………. you are eating comes from Japan.
- I have kept the necklace ………. my boyfriend gave me in a box.
- Lana is a teacher ………. always loves to help other people.
- This is the best novel ………. we have ever read.
- The newspaper to ………. my family subscribes is delivered everyday.
- I gave you a magazine ………. had many photos.
- I don’t like the boy ………. Sara is going out with.
- Did you see the beautiful skirt ………. she wore last night?
- The man ………. she is going to marry is very kind.
- This is the house ………. was sold yesterday.
- He wore a mask ………. made him look like Chaplin.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. who | Chúng ta sử dụng “who” để liên kết với “the woman”, chỉ một người phụ nữ. |
2. which | “Which” được sử dụng để chỉ “the book”, một vật, mô tả một cuốn sách cụ thể mà bạn đã tặng cho tôi. |
3. who | “Who” được sử dụng để chỉ “the boys”, nhấn mạnh rằng chúng đang đứng bên ngoài nhà hàng. |
4. who | “Who” được sử dụng để chỉ “the thief”, một người, nhấn mạnh rằng đó là kẻ trộm đã xâm nhập vào nhà anh ta vào đêm qua. |
5. which | “Which” được sử dụng để chỉ “the chocolate”, một vật, mô tả nguồn gốc của thanh sô cô la mà bạn đang ăn |
6. which | “Which” được sử dụng để chỉ “the necklace”, một vật, mô tả một chiếc dây chuyền cụ thể mà bạn trai đã tặng cho bạn. |
7. who | “Who” được sử dụng để chỉ “Lana”, một người, nhấn mạnh rằng cô ấy là một giáo viên luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. |
8. that | “That” được sử dụng để chỉ “the best novel”, một vật, mô tả một cuốn tiểu thuyết cụ thể mà chúng ta từng đọc |
9. which | 13. whom |
10. which | 14. which |
11. who | 15. which |
12. which |
Exercise 4: Identify and correct errors in the following sentences
(Exercise 4: Identify and correct mistakes in the following sentences)

- Cindy is the most beautiful girl whose he has ever met.
- She can’t speak French, whom is not good for her job promotion.
- The policeman must try to catch those teenagers whom drive dangerously.
- The man about who I told you yesterday is coming here today.
- Mother’s Day is the day where we show love to our mother.
- Do you know the reason when they should learn English?
- The woman who she told me the fake news was not a native citizen.
- New Year Day is the day where family members spend time together.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. whose => that | Sai: “Whose” dùng để hỏi về quyền sở hữu, không hợp lý trong trường hợp này. Đúng: “That” thay thế cho danh từ “girl” và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, hợp lý hơn. |
2. whom => which | Sai: “Whom” dùng cho người và đóng vai trò tân ngữ, không hợp lý trong trường hợp này. Đúng: “Which” thay thế cho cụm từ “can’t speak French” và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, hợp lý hơn. |
3. whom => who | Sai: “Whom” dùng cho người và đóng vai trò tân ngữ, không hợp lý trong trường hợp này. Đúng: “Who” thay thế cho “teenagers” và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, hợp lý hơn. |
4. about who => about whom | Sai: “About who” không theo cấu trúc giới từ + who/whom chuẩn. Đúng: “About whom” là cách dùng chính xác của giới từ “about” với đại từ quan hệ “whom” khi nó đóng vai trò tân ngữ. |
5. where => when | Sai: “Where” dùng cho địa điểm, không hợp lý trong trường hợp này. Đúng: “When” dùng cho thời gian, phù hợp với ngữ cảnh kỷ niệm ngày Lễ Mẹ. |
6. when => why | Sai: “When” dùng cho thời gian, không hợp lý trong trường hợp này. Đúng: “Why” dùng để hỏi lý do, phù hợp với câu hỏi về nguyên nhân cần học tiếng Anh. |
7. who she => who | Sai: “Who she” là cấu trúc không chính xác. Đúng: Bỏ “she” vì chỉ cần giữ lại đại từ quan hệ “who” đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. |
8. where => when | Sai: “Who she” là cấu trúc không chính xác. Đúng: Xóa “she” vì chỉ cần giữ lại đại từ quan hệ “who” đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. |
Exercise 5: Select a word to fill in each blank. Avoid using “that” or leaving it blank
(Exercise 5: Choose a word to fill in each blank. Avoid using “that” or leaving it blank)
Passage A:
Exploring new destinations is an exciting experience that expands one’s horizons. The world abounds with captivating places, some of which are famous for their rich history and cultural heritage. Take Rome, known as the Eternal City, for example, which boasts iconic landmarks such as the Colosseum and St. Peter’s Basilica. Discovering these architectural marvels, which have stood the test of time, evokes a sense of wonder and amazement. Additionally, meeting people from diverse backgrounds and cultures enriches the travel experience. Fellow travelers whom we encounter along the way often become lifelong friends, sharing unforgettable adventures and stories. Local guides, who possess extensive knowledge of the area, offer valuable insights into the customs and traditions of the region. Furthermore, immersing oneself in the local cuisine is a joy that unveils the flavors and culinary traditions of the destination. Sampling dishes prepared by passionate chefs provides a genuine gastronomic experience. Overall, traveling opens up a world of possibilities and creates enduring memories that shape our outlook on life.
Passage B:
Education is a fundamental right that empowers individuals and shapes societies. Teachers play a crucial role in this process, as they are the ones who inspire and guide students on their educational journey. Students, whose potential we often underestimate, possess unique talents and perspectives that contribute to the learning environment. It is essential to establish inclusive classrooms where every student feels valued and respected for who they are. Furthermore, parents, whose support is invaluable, play a significant role in a child’s educational development. They are the ones who encourage and motivate their children to reach their full potential. Educational institutions, which have a responsibility to provide quality education, must ensure that all students have equal opportunities to learn and grow. In addition, researchers and scholars, whose dedication to knowledge is commendable, push the boundaries of academic understanding through their discoveries and contributions. It is through the collaborative efforts of all these individuals, who are committed to the pursuit of knowledge, that we can build a brighter future.
Xem đáp án
Đoạn văn A
1. which | 2. which | 3. which | 4. whom |
5. who | 6. which | 7. whose | 8. which |
Đoạn văn B
1. who | 2. whom | 3. where | 4. whose |
5. who | 6. which | 7. whose | 8. who |
3. Download the 150+ detailed exercises on relative clauses with answers
I have compiled a comprehensive set of 150+ exercises on relative clauses with detailed answers, completely free of charge. The exercises are categorized into different types, allowing you to practice daily. Download the file and start learning right away.
4. Conclusion
Regular practice is the key to quickly absorbing knowledge. In addition to the tips shared for practicing relative clauses, you should also take note of the following issues:
- Ghi nhớ lý thuyết về mệnh đề quan hệ: Định nghĩa, cách dùng, phân loại.
- Đọc kỹ các mẹo để tránh được bẫy khi làm bài tập.
- Phân loại dạng bài tập để dễ dàng học hơn.
- Luyện tập thường xuyên và ghi chú các lỗi sai để không mắc phải lần 2.
Practice and check how many questions you have answered correctly. During the exercise, if you have any questions, please leave them in the comments section. We will discuss together to provide the most accurate solutions.
Moreover, you can learn more grammar knowledge in the IELTS Grammar section of Mytour.
Reference materials:Relative Clauses: https://www.grammarly.com/blog/relative-pronouns/ – Accessed on 20/04/2024