Thiên can | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||
Địa chi | ||||||||||||||||||
|
Tỵ (巳) là một trong mười hai chi của Địa chi, thường được xem là chi thứ sáu. Chi đứng trước nó là Thìn và chi đứng sau là Ngọ.
Tháng Tỵ trong âm lịch là tháng tư. Giờ Tỵ tương ứng với khoảng thời gian từ 09:00 đến 11:00 trong suốt ngày. Về phương hướng, Tỵ chỉ về hướng nam đông nam. Theo Ngũ hành, Tỵ liên quan đến Hỏa, còn theo thuyết Âm-Dương, Tỵ thuộc Âm.
Tỵ biểu thị ý nghĩa của sự tạm dừng, đình chỉ, hay giai đoạn phát triển tối đa của thực vật trên toàn cầu trong thời gian này, đặc biệt ở các vĩ độ ôn đới thấp và nhiệt đới (khoảng cuối mùa xuân đến đầu mùa hè theo quan niệm Á Đông).
Để dễ ghi nhớ hoặc do ảnh hưởng văn hóa, mỗi địa chi được kết hợp với một trong mười hai con giáp. Tỵ ứng với con rắn.
Trong lịch Gregory, năm Tỵ là năm có số dư 9 khi chia cho 12.
Các can chi thuộc Tỵ
- Ất Tỵ
- Đinh Tỵ
- Kỷ Tỵ
- Tân Tỵ
- Quý Tỵ